kế toán công ty bất động sản

Điều kiện kinh doanh bất động sản. - Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định dưới đây. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua Thành lập công ty bất động sản, bạn cần nắm rõ về thủ tục, hồ sơ, quy định về vốn điều lệ và điều kiện thành lập công ty bất động sản trước khi mở công ty. CÔNG TY KẾ TOÁN ANPHA. SINCE 2007. Trụ sở TP.HCM. 202 Lê Lai, Phường Bến Thành, Quận 1 cskh@ketoananpha.vn Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán kế toán công ty bất động sản. 1. Các hoạt động kinh doanh trong công ty bất động sản. Công ty môi giới bán bất động sản hưởng hoa hồng. Xây dựng bất động sản rồi bán như xây dựng chung cư rồi bán theo căn. Xây Các bút toán cần thực hiện khi hạch toán kế toán công ty bất động sản như sau: (1) Mua nhà xưởng, quyền sử dụng đất, đền bù giải tỏa để được quyền sử dụng đất, chi phí lập dự án khả thi……. .. Nợ TK (2) Đối với các dự án đầu tư địa ốc,khi có quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền 1 Các hoạt động kinh doanh trong công ty bất động sản. 1.1 Vậy để làm được kế toán trong công ty bất động sản bạn cần: 2 Hạch toán kế toán công ty bất động sản theo các hoạt động kinh doanh. 2.1 Đối với dịch vụ môi giới bất động sản hưởng hoa hồng Ist Flirten In Einer Beziehung Ok. Khác với các ngành khác, các nghiệp vụ kế toán của công ty bất động sản mang những đặc thù riêng. Bài viết dưới đây kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn cách hạch toán kế toán công ty bất động sản nhé! Hoạt động kinh doanh bất động sản được pháp luật ghi nhận Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. Kinh doanh bất động sản dưới hình thức thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản. Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản. Kinh doanh bất động sản dưới hình thức thực hiện dịch vụ tư vấn bất động sản. Cách hạch toán kế toán công ty bất động sản Cách hạch toán kế toán công ty bất động sản Các bút toán cần thực hiện khi hạch toán kế toán công ty bất động sản như sau 1 Mua nhà xưởng, quyền sử dụng đất, đền bù giải tỏa để được quyền sử dụng đất, chi phí lập dự án khả thi……. .. Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn Có TK 331 -Phải trả người bán. Có TK 111,112 ,………. 2 Đối với các dự án đầu tư địa ốc,khi có quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 228- Đầu tư dài hạn 3 Nhận khối lượng tư vấn, thiết kế… hoàn thành do các nhà cung cấp bàn giao, căn cứ hợp đồng, biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá, hoá đơn ghi Nợ TK 241 -Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331- Phải trả người bán – Trường hợp công trình, hạng mục công trình của dự án địa ốc tổ chức đấu thầu giao thầu, căn cứ vào quyết toán công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, đơn giá trúng thầu,hóa đơn khối lượng hoàn thành, ghi Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331- Phải trả cho người bán 4 Trường hợp các công trình, hạng mục công trình được phép tự thi công – Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp. Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công. Có TK 627- Chi phí sản xuất chung. – Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất xây lắp hoàn thành thực tế, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp, quyết toán từng phần các công trình, hạng mục công trình, ghi Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 5 Chi tiền đền bù, chi phí khởi công, chi phí tổ chức công tác đền bù, di dời để giải phóng mặt bằng, tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất …, ghi Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 111,112,331,311,341…….. 6 Phân bổ chi phí Ban quản lý dự án, ghi Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. – Khi phát sinh chi phí bảo lãnh, lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện dự án đầu tư, ghi Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác 7 Căn cứ vào biên bản bàn giao, quyết toán công trình hạng mục công trình, ghi Nợ TK 228- Đầu tư dài hạn khác Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán kế toán công ty bất động sản. Trong quá trình xử lý nghiệp vụ kế toán, nếu có câu hỏi hay thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ! QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Đồ án Kế toán bất động sản đầu tư Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Bài liên quan QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN Mục LụcKế toán bất động sản đầu tưPHẦN NỘI sở lý luận chung về bất động sản đầu tư1. Khái niệm bất động sản đầu tư2. Các trường hợp được ghi nhận là bất động sản đầu tư3. Tính giá bất động sản đầu toán bất động sản đầu tư1. Một số quy định khi hạch toán bất động sản đầu toán bất động sản đầu tưKẾT LUẬNTải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay bản PDF tại đây Đồ án Kế toán bất động sản đầu tư Quảng Cáo Để tồn tại và phát triển thích ứng với một nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ phía các doanh nghiệp khác, nhất là khi nền kinh tế thị trường Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, do vậy nhu cầu thông tin cho quản lý quá trình kinh doanh hiện nay là điều không thể thiếu. Kế toán – một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế – tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với tài chính Nhà nước mà còn vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính doanh nghiệp. Gần đây nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về kế toán đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong tiến trình æi mới, mở cửa và hội nhập, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành và công bố nhiều chuẩn mực kế toán của Việt Nam cùng với các thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện các chuẩn mực được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước. Kế toán bất động sản đầu tư là một phần hành kế toán tương đối mới, vừa được hướng dẫn thực hiện theo thông tư số 23/2005/TT-BTC ra ngày 30 tháng 3 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đó cũng chính là đề tài mà tôi đã lựa chọn khi viết đề án môn học chuyên ngành kế toán tổng hợp của mình bởi lẽ nó sẽ giúp tôi có cơ hội tìm hiểu về những thay đổi của hệ thống kế toán Việt Nam. Sau một thời gian nghiên cứu bằng vốn kiến thức đã tích lũy được qua 3 năm theo học tại Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tới nay đề tài của tôi đã hoàn tất với hy vọng được đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán bất động sản đầu tư nói riêng. Mong muốn thì nhiều, song với tầm hiểu biết còn hạn hẹp bài viết sẽ không tránh khỏi những sai sót, vì vậy tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ cùng những ý kiến quý báu từ phía thầy cô và các bạn sinh viên trong và ngoài khoa Kế toán – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và tất cả những người quan tâm tới đề tài này để bài viết có 1 thể trở thành một tài liệu tham khảo thực sự có ích cho các bạn sinh viên trong quá trình học tập nghiên cứu. Qua đề tài này tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy Ngô Trí Tuệ – người đã hướng dẫn tôi hoàn thành bài viết này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Kế toán và các bạn sinh viên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình tìm tài liệu nghiên cứu. Hà nội, ngày 12 tháng 10 năm 2005 Người viết Trịnh Thị Hải Yến 2 PHẦN NỘI DUNG sở lý luận chung về bất động sản đầu tư 1. Khái niệm bất động sản đầu tư Bất động sản BĐS đầu tư là bất động sản, gồm Quyền sử dụng đất; Nhà, hoặc một phần của nhà, hoặc cả nhà và đất; Cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính, nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường. 2. Các trường hợp được ghi nhận là bất động sản đầu tư Quyền sử dụng đất do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá; Quyền sử dụng đất do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại nắm giữ mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai; Nhà do doanh nghiệp sở hữu hoặc do doanh nghiệp thuê tài chính và cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động; Nhà đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động; Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động. Các trường hợp đặc biệt được ghi nhận là bất động sản đầu tư Đối với những bất động sản mà một phần doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoạt động hoặc chờ tăng giá và một phần sử dụng cho sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc cho quản lý thì nếu những phần tài sản này được bán riêng rẽ hoặc cho thuê riêng rẽ theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động, doanh nghiệp sẽ hạch toán phần tài sản dùng để cho thuê hoặc chờ tăng giá là bất động sản đầu tư còn phần tài sản dùng cho sản xuất và quản lý được hạch toán là TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vô hình. Trường hợp bất động sản không bán được riêng rẽ và phần sử dụng cho kinh doanh hoặc cho quản lý là không đáng kể thì hạch toán là bất động sản đầu tư. Ví dụ Doanh nghiệp có một toà nhà có 80% diện tích chuyên cho thuê hoạt động và 20% diện tích sử dụng làm văn phòng công ty thì toà nhà đó được hạch toán là bất động sản đầu tư. 3 Trường hợp doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan cho những người sử dụng bất động sản do doanh nghiệp sở hữu là một phần tương đối nhỏ trong toàn bộ thoả thuận thì doanh nghiệp sẽ hạch toán tài sản này là bất động sản đầu tư. Ví dụ Doanh nghiệp sở hữu toà nhà cho các đơn vị khác thuê làm văn phòng cho thuê hoạt động đồng thời cung cấp dịch vụ bảo dưỡng và an ninh đối với toà nhà cho thuê này. Trường hợp, một công ty con cho công ty mẹ hoặc công ty con khác trong cùng một công ty mẹ thuê hoặc sử dụng và nắm giữ một bất động sản thì bất động sản đó được hạch toán là bất động sản đầu tư trên báo cáo tài chính riêng của công ty con có bất động sản đó hoặc báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ nếu công ty mẹ cho các công ty con thuê nếu nó thoả mãn định nghĩa bất động sản đầu tư, nhưng không được phản ánh là bất động sản đầu tư trong báo cáo tài chính hợp nhất. 3. Tính giá bất động sản đầu tư. giá của bất động sản đầu tư Là toàn bộ các chi phí tiền mặt hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành bất động sản đầu tư đó. Tuỳ thuộc vào từng trường hợp, nguyên giá của bất động sản đầu tư được xác định như sau Nguyên giá của bất động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua, như phí dịch vụ tư vấn về luật pháp liên quan, thuế trước bạ và chi phí giao dịch liên quan khác… Trường hợp mua bất động sản đầu tư thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá của bất động sản đầu tư được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16- “Chi phí đi vay”; Nguyên giá của bất động sản đầu tư tự xây dựng là giá thành thực tế và các chi phí liên quan trực tiếp của bất động sản đầu tư tính đến ngày hoàn thành công việc xây dựng; Trường hợp bất động sản thuê tài chính với mục đích để cho thuê hoạt động thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận là bất động sản đầu tư thì nguyên giá của bất động sản 4 đầu tư đó tại thời điểm khởi đầu thuê được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 06 – “Thuê tài sản”. Các chi phí sau không được tính vào nguyên giá của bất động sản đầu tư Chi phí phát sinh ban đầu trừ trường hợp các chi phí này là cần thiết để đưa bất động sản đầu tư vào trạng thái sẵn sàng sử dụng; Các chi phí khi mới đưa bất động sản đầu tư vào hoạt động lần đầu trước khi bất động sản đầu tư đạt tới trạng thái hoạt động bình thường theo dự kiến; Các chi phí không bình thường về nguyên vật liệu, lao động hoặc các nguồn lực khác trong quá trình xây dựng bất động sản đầu tư. Hao mòn bất động sản đầu tư Trong quá trình nắm giữ để chờ tăng giá, hoÆc cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư bị giảm giá trị vì thế phải trích khấu hao. Khấu hao bất động sản đầu tư được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ. Giá trị còn lại Là nguyên giá của bất động sản đầu tư sau khi trừ - số khấu hao lũy kế của bất động sản đầu tư đó. toán bất động sản đầu tư 1. Một số quy định khi hạch toán bất động sản đầu tư 1- Một bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy. 2- Bất động sản đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá của bất động sản đầu tư bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu. 3- Các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư. 4- Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ, cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư được xác định theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. 5- Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn kho và ngược lại chỉ được thực hiện khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp sau 5 Bất động sản đầu tư chuyển sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này; Bất động sản đầu tư chuyển sang hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai các công việc sửa chữa, cải tạo nâng cấp cần thiết cho mục đích bán; Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển sang bất động sản đầu tư khi chủ sở hữu kết thúc sử dụng tài sản đó; Hàng tồn kho chuyển sang bất động sản đầu tư khi chủ sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động; Bất động sản xây dựng chuyển sang bất động sản đầu tư khi kết thúc giai đoạn xây dựng, bàn giao đưa vào đầu tư trong giai đoạn xây dựng phải tuân theo Chuẩn mực kế toán số 03 – “Tài sản cố định hữu hình”. 6- Khi một doanh nghiệp quyết định bán một bất động sản đầu tư mà không có giai đoạn sữa chữa, cải tạo nâng cấp thì doanh nghiệp vẫn tiếp tục ghi nhận là bất động sản đầu tư cho đến khi bất động sản đầu tư đó được bán mà không chuyển thành hàng tồn kho. 7- Doanh thu từ việc bán bất động sản đầu tư được ghi nhận là toàn bộ giá bán giá bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm thì doanh thu được xác định theo giá bán trả ngay giá bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay và thuế GTGT được ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”. 8- Đối với các đơn vị chuyên kinh doanh bất động sản thì được kế toán theo các trường hợp sau Đối với các bất động sản khi mua về đã xác định rõ mục đích để bán trong kỳ được kế toán tuân theo Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”; Đối với bất động sản khi mua về chưa xác định rõ được mục đích sử dụng trong tương lai hoặc mua về để chuyên cho thuê hoạt động thoả mãn điều kiện ghi nhận BĐS đầu tư thì được kế toán tuân theo Chuẩn mực kế toán số 05 “Bất động sản đầu tư”. 9- Riêng đối với các doanh nghiệp là ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác, việc kế toán BĐS đầu tư được hướng dẫn trong một văn bản riêng. 6 toán bất động sản đầu tư Tài khoản kế toán sử dụng – TK 217 – Bất động sản đầu tư Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm bất động sản đầu tư của doanh nghiệp theo nguyên giá. số quy định khi hạch toán TK 217 – Bất động sản đầu tư Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị bất động sản đủ tiêu chuẩn ghi nhận là bất động sản đầu tư. Không phản ánh vào tài khoản này giá trị bất động sản mua về để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hoặc xây dựng để bán trong tương lai gần, bất động sản chủ sở hữu sử dụng, bất động sản trong quá trình xây dựng chưa hoàn thành với mục đích để sử dụng trong tương lai dưới dạng bất động sản đầu tư. Bất động sản đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của bất động sản đầu tư Là toàn bộ các chi phí tiền mặt hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành bất động sản đầu tư đó. Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao bất động sản đầu tư. Khấu hao bất động sản đầu tư được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp có thể dựa vào các bất động sản chủ sở hữu sử dụng cùng loại để ước tính thời gian sử dụng hữu ích và xác định phương pháp khấu hao của bất động sản đầu tư. Đối với những bất động sản đầu tư được mua vào nhưng phải tiến hành xây dựng, cải tạo, nâng cấp trước khi sử dụng cho mục đích đầu tư thì giá trị BĐS, chi phí mua sắm và chi phí cho quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư được phản ánh trên TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp hoàn thành phải xác định nguyên giá bất động sản đầu tư hoàn thành để kết chuyển vào TK 217 “Bất động sản đầu tư”. Ghi giảm bất động sản đầu tư trong các trường hợp Chuyển đổi mục đích sử dụng từ bất động sản đầu tư sang hàng tồn kho hoặc bất động sản chủ sở hữu sử dụng; Bán bất động sản đầu tư ; Thanh lý bất động sản đầu tư ; Hết thời hạn thuê tài chính trả lại BĐS đầu tư cho người cho thuê. 7 Bất động sản đầu tư được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi bất động sản đầu tư trong “Sổ theo dõi bất động sản đầu tư” tương tự như TSCĐ. cấu và nội dung phản ánh của TK 217 – Bất động sản đầu tư Bên Nợ Nguyên giá bất động sản đầu tư tăng trong kỳ. Bên Có Nguyên giá bất động sản đầu tư giảm trong kỳ. Số dư bên Nợ Nguyên giá bất động sản đầu tư của doanh nghiệp cuối kỳ Hạch toán biến động bất động sản đầu tư toán các trường hợp tăng bất động sản đầu tư toán các nghiệp vụ mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả tiền ngay Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi Nợ TK 217 – bất động sản đầu tư Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có các TK 111, 112, 331. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, ghi Nợ TK 217 – bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112… Hạch toán nghiệp vụ mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm Trường hợp doanh nghiệp tính nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Nguyên giá – theo giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ - giá mua trả ngay và thuế GTGT đầu vào. Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có TK 331 – Phải trả cho người bán. Trường hợp doanh nghiệp tính nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Nguyên giá – theo giá mua trả ngay đã có thuế GTGT Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ - giá mua trả ngay đã có thuế GTGT Có TK 331 – Phải trả cho người bán. 8 Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn. Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu tài chính Phần chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trước thời hạn – nếu có Có các TK 111, 112,… Trường hợp bất động sản đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao Khi mua bất động sản về đưa vào xây dựng cơ bản, ghi Nợ TK 241 – XDCB dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có các TK 111, 112, 331,… Khi phát sinh các chi phí đầu tư xây dựng bất động sản đầu tư, ghi Nợ TK 241 – XDCB dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có các TK 111, 112, 152, 153, 142, 141, 242, 331,… Khi quá trình xây dựng cơ bản bất động sản đầu tư hoàn thành bàn giao, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Nếu đủ điều kiện là BĐS đầu tư Nợ TK 156 – Hàng hoá 1567- Hàng hoá BĐS Nếu không đủ điều kiện để hình thành BĐS đầu tư Có TK 241 – XDCB dở dang. Kế toán các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu, nếu xét thấy chi phí đó không chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu hoặc không bao gồm trong nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các chi phí cần thiết sẽ phát sinh để đưa bất động sản tới trạng thái sẵn sàng hoạt động thì được ghi nhận vào chi phí kinh doanh BĐS đầu tư trong kỳ, chi phí trả trước dài hạn, ghi Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư, hoÆc Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Nếu chi phí có giá trị lớn Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,… 9 Khi phát sinh chi phí nâng cấp, cải tạo mà xét thấy chi phí đó có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu hoặc bao gồm trong nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các chi phí cần thiết sẽ phát sinh để đưa bất động sản đầu tư tới trạng thái sẵn sàng hoạt động thì được ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư Tập hợp chi phí nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư thực tế phát sinh, ghi Nợ TK 241 – XDCB dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,… Khi kết thúc hoạt động nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư, bàn giao ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Có TK 241 – XDCB dở dang. Bất động sản đầu tư tăng do chuyển bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư. Khi chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Có TK 211 – TSCĐ hữu hình, hoặc Có TK 213 – TSCĐ vô hình. Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế Đối với những bất động sản chủ sở hữu sử dụng đã trích khấu hao, ghi Nợ TK 2141, hoặc 2143 Có TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư. Bất động sản đầu tư tăng do chuyển hàng tồn kho thành BDS đầu tư Khi chuyển từ hàng tồn kho thành bất động sản đầu tư, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Có TK 156 – Hàng hoá 1567 – Hàng hoá bất động sản. Bất động sản đầu tư tăng do thuê tài chính. Khi đi thuê tài chính với mục đích để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động, nếu tài sản thuê đó thoả mãn tiêu chuẩn là bất động sản đầu tư, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan, ghi 10 Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112, 315, 342. – Kế toán thanh toán tiền thuê khi nhận hóa đơn thuê tài chính Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua Bất động sản đầu tư để cho thuê. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Nếu trả tiền ngay Nợ TK 635 Chi phí thuê tài chính Tiền lãi thuê kỳ này Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ gốc trả kỳ này Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có TK 111, 112 + Nếu chưa trả tiền ngay Nợ TK 635 Chi phí thuê tài chính Tiền lãi thuê kỳ này Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ gốc trả kỳ này Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi Nợ TK 635 Chi phí thuê tài chính Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 632 Số thuế GTGT trả kỳ này Có TK 111, 112 Nếu chưa trả tiền ngay Nợ TK 635 Chi phí thuê tài chính Tiền lãi thuê kỳ này Nợ TK 632 Số thuế GTGT trả kỳ này Có TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ gốc trả kỳ này Trường hợp nợ gốc phải trả về cho thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua bất động sản đầu tư để cho thuê. Khi trả tiền nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị tho thuê, ghi Nợ TK 635 Chi phí thuê tài chính Nợ TK 315 Nợ dài hạn phải trả Nợ gốc phải trả kỳ này có cả thuế GTGT Có TK 111, 112….. Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay. Nợ TK 635 Chi phí thuê tài chính Có TK 315 Tiền lãi thuê phải trả kỳ này 11 Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên thuê trong kỳ, ghi Nợ TK 133, hoặc Nợ TK 632 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Có TK 138 Phải thu khác Định kỳ trích khấu hao bất động sản đầu tư Nợ TK 632 Khấu hao bất động sản đầu tư trích trong kỳ Có TK 2147 S¬ å kÕ to¸n c¸c tr−êng hîp t¨ng bÊt éng s¶n Çu t− TK111,112,331 B§S Çu t− mua theo ph−¬ng thøc tr¶ tiÒn TK331 B§S Çu t− mua theo ph−¬ng thøc tr¶ chËm TK152,334,338 TK217 Nguyªn gi¸ B§S Çu t− TK133 ThuÕ GTGT −îc khÊu trõ nÕu cã Nguyªn gi¸ B§S Çu t− TK242 PhÇn li tr¶ chËm TK241 Chi phÝ Çu t− x©y dùng B§S B§S Çu t− h×nh thμnh qua TK211,213 ChuyÓn B§S chñ së h÷u sö dông thμnh B§S Çu t− TK1561567 ChuyÓn hμng tån kho thμnh B§S Çu t− TK111,112,315,342 B§S Çu t− t¨ng do thuª tμi chÝnh 12 Kế toán các trường hợp giảm bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư giảm khi hết hạn thuê tài chính Nếu trả lại BĐS thuê tài chính đang phân loại là bất động sản đầu tư, ghi Nợ TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Số chênh lệch giữa nguyên giá BĐS đầu tư thuê và số khấu hao luỹ kế Có TK 217 – Bất động sản đầu tư Nguyên giá. Nếu mua lại bất động sản đầu tư thuê tài chính đang phân loại là bất động sản đầu tư để tiếp tục đầu tư, ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư số phải trả thêm, ghi Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112,… Nếu mua lại bất động sản thuê tài chính đang phân loại là bất động sản đầu tư chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình, hoặc Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình Có TK 217 – Bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112 Số tiền phải trả thêm. Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi Nợ TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư Có TK 2141 hoặc 2143. Bất động sản đầu tư giảm do thanh lý, nhượng bán Ph¶n ¸nh doanh thu tõ ho¹t éng thanh lý nh−îng b¸n nÕu thu tiÒn ngay. – Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331 – Thuế GTGT 33311- Thuế GTGT đầu ra. – Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp * Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ Khi bán BĐS đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, 13 trả góp với giá bán trả ngay và thuế GTGT ghi vào tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi Nợ các TK 111, 112, 131 Tæng gi¸ thanh to¸n Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay và thuế GTGT Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 – thuế GTGT Định kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán BĐS đầu tư trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Khi thực thu tiền bán BĐS đầu tư trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay, ghi Nợ các TK 111, 112. Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. * Đối với BĐS đầu tư bán trả chậm, trả góp không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Khi bán BĐS đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay có cả thuế GTGT ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, ghi Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư Giá bán trả ngay có cả thuế GTGT Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi Nợ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước TK 3331-Thuế GTGT phải nộp Định kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 14 Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần lãi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi Nợ các TK 111, 112 Có TK 131- Phải thu của khách hàng. Kế toán giảm nguyên giá và giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý, ghi Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ 2147- Hao mòn BĐS đầu tư Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Giá trị còn lại của BĐS đầu tư Có TK 217- BĐS đầu tư Nguyên giá của BĐS đầu tư Các chi phí bán thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Nếu có Có các TK 111, 112, 331. Kế toán chuyển bất động sản đầu tư thành hàng tồn kho Việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa bất động sản đầu tư với bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho không làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển và không làm thay đổi nguyên giá của BĐS đầu tư trong việc xác định giá trị ghi sổ hay lập báo cáo tài chính. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp để bán Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐS đầu tư để bán kế toán tiến hành kết chuyển giá trị còn lại của bất động sản đầu tư vào TK 156 “Hàng hoá”, ghi Nợ TK 156 TK 1567- Hàng hoá BĐS Giá trị còn lại của BĐS đầu tư Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ 2147 Số khấu hao luỹ kế Có TK 217 – Bất động sản đầu tư Nguyên giá Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Nếu có Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,… Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán, ghi Nợ TK 156 – Hàng hoá 1567 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 15 Kế toán chuyển B§S đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng Khi chuyển bất động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi Nợ TK 211 hoặc 213 Có TK 217 – Bất động sản đầu tư; Đồng thời, ghi Nợ TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư Có TK 2141 hoặc 2143. S¬ å kÕ to¸n c¸c tr−êng hîp gi¶m B§S Çu t− TK217 B§S Çu t− gi¶m khi hÕt h¹n thuª tμi chÝnh, khi thanh lý nh−îng b¸n B§S Çu t− gi¶m do chuyÓn thμnh hμng tån kho TK2147 Hao mßn B§S Çu t− tæng sè khÊu hao trÝch TK632 Gi¸ vèn hμng b¸n gi¸ trÞ cßn l¹i TK1567 Gi¸ trÞ cßn l¹i cña B§S Çu t− TK2147 Hao mßn luü kÕ TK217 ChuyÓn B§S Çu t− thμnh B§S chñ së h÷u sö dông Kế toán khấu hao bất động sản đầu tư cấu và nội dung phản ánh của TK 2147 – Hao mòn BDS đầu tư Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn bất động sản đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê hoạt động của doanh nghiệp. Bên Nợ Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư giảm. Bên Có Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư tăng do trích khấu hao hoặc do chuyển số khấu hao lũy kế của bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư. Số dư bên Có Giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư hiện có của doanh nghiệp. 16 toán trích khấu hao bất động sản đầu tư Định kỳ tính, trích khấu hao bất động sản đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Có TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư. Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 009 – Nguồn vốn khấu hao TSCĐ Chi tiết khấu hao BĐS đầu tư. Trường hợp giảm giá B§S đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá bất động sản đầu tư phải ghi giảm giá trị hao mòn luỹ kế của bất động sản đầu tư. Kế toán cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ Phản ánh doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư Trường hợp cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, ghi Nợ TK 111, 112 Tổng số tiền nhận được Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện giá chưa có thuế GTGT Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331. Đồng thời, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thực hiện, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Doanh thu của kỳ kế toán. Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện nếu có, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Trường hợp đã ghi doanh thu trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT 17 Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện Có TK 111, 112, 331… Tổng số tiền trả lại. Trường hợp cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư và thu tiền cho thuê hoạt động theo từng kỳ – Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. – Khi thu được tiền, ghi Nợ các TK 111, 112 Có TK 131- Phải thu của khách hàng. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ là bất động sản đầu tư cho thuê hoạt động, ghi Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Có TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư. Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 009 – Nguồn vốn khấu hao TSCĐ Chi tiết khấu hao BĐS đầu tư. Các chi phí phát sinh liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi Nếu chi phí phát sinh không lớn, ghi Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Nếu có Có các TK 111, 112, 331, 334,… Nếu chi phí phát sinh nhiều và cần phải tính giá thành dịch vụ cho thuê bất động sản đầu tư thì thực hiện theo hướng dẫn kế toán cho thuê tài sản là cho thuê hoạt động – Cho thuê hoạt động là bên cho thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu bất động sản cho thuê. Bên cho thuê vẫn ghi nhận bất động sản cho thuê hoạt động trên bảng cân đối kế toán theo cách phân loại của doanh nghiệp cho thuê. – Doanh thu cho thuê tài sản từ cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào phương thưc thanh toán, trừ khi áp dụng tính khác hợp lý hơn. 18 Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và số chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay hoặc phân bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu. Khấu hao bất động sản cho thuê hoạt động được trích theo quy định của chuẩn mực kế toán tài sản cố định hữu hình hoặc chuẩn mực kế toán tài sản cố định vô hình phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp. với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Phản ánh doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư Trường hợp cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kú, ghi Nợ các TK 111, 112… Tổng số tiền nhận được Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Tổng số tiền nhận được. Đồng thời, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thu tiền, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi Nợ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện nếu có, ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Trường hợp đã ghi doanh thu trong kỳ Có các TK 111, 112…. Tổng số tiền trả lại. 19 Trường hợp cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư và thu tiền cho thuê hoạt động theo từng kỳ – Khi phát hành hoá đơn dịch vụ cho thuê bất động sản đầu tư, ghi Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. – Khi thu được tiền, ghi Nợ các TK 111, 112 Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi Nợ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ là bất động sản đầu tư cho thuê hoạt động, ghi Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Có TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư. Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 009 – Nguồn vốn khấu hao TSCĐ Chi tiết khấu hao BĐS đầu tư. Các chi phí phát sinh liên quan đến cho thuê hoạt động BDS đầu tư, ghi – Nếu chi phí phát sinh không lớn, ghi Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư Có các TK 111, 112, 331, 334,… Nếu chi phí phát sinh nhiều và cần phải tính giá thành dịch vụ cho thuê bất động sản đầu tư thì thực hiện theo hướng dẫn kế toán cho thuê tài sản là cho thuê hoạt động. 20 S¬ å kÕ to¸n cho thuª ho¹t éng B§S Çu t− Tr−êng hîp thu tiÒn tr−íc cho nhiÒu kú cho thuª TK5117 TK3387 TK111,112 KÕt chuyÓn doanh thu cña kú Doanh thu ch−a thuÕ GTGT kÕ to¸n vμ c¸c kú sau ã Doanh thu Tæng sè tiÒn TK3331 ch−a thùc nhËn −îc TK111,112 hiÖn ThuÕ GTGT ThuÕ GTGT nÕu cã ph¶i nép nÕu Tæng sè tiÒn tr¶ l¹i nÕu khng thùc hiÖn TK531 hîp ång cho thuª Hμng b¸n bÞ tr¶ l¹i Tr−êng hîp thu tiÒn cho thuª theo tõng kú j TK5117 TK131 TK111,112 Doanh thu kinh doanh B§S Çu t− Tæng gi¸ Khi thu −îc tiÒn TK3331 thanh to¸n ThuÕ GTGT ph¶i nép NÕu cã 21 Þnh kú trÝch khÊu hao B§S Çu t− cho thuª ho¹t éng TK 2147 TK 622 Sè khÊu hao ph¶i trÝch trong kú C¸c chi phÝ ph¸t sinh nÕu nhá liªn quan tíi cho thuª ho¹t éng B§S Çu t− TK TK 632 111,112,331,334… Gi¸ vèn hμng b¸n C¸c chi phÝ ph¸t sinh liªn quan TK 133 tíi cho thuª ho¹t éng B§S Çu ThuÕ GTGT −îc khÊu trõ nÕu cã Mét sè nhËn xt vÒ cng t¸c h¹ch to¸n B§S Çu t− trong c¸c doanh nghiÖp ë ViÖt Nam. Cng t¸c h¹ch to¸n B§S Çu t− tr−íc chuÈn mùc sè 05 Tr−íc khi chuÈn mùc sè 05 – B§S Çu t− ra êi ho¹t éng kinh doanh B§S −îc xem lμ ho¹t éng tμi chÝnh. Tμi kho¶n sö dông Ó h¹ch to¸n lμ tμi kho¶n 228 chi tiÕt kinh doanh B§S cã kÕt cÊu nh− sau Bªn Nî Gi¸ trÞ c¸c kho¶n B§S Çu t− t¨ng trong kú Bªn Cã Gi¸ trÞ c¸c kho¶n B§S Çu t− gi¶m trong kú Sè d− bªn Nî Gi¸ trÞ c¸c kho¶n B§S Çu t− hiÖn cßn ë doanh nghiÖp Ph−¬ng ph¸p h¹ch to¸n Khi mua B§S Çu t− nÕu ph¶i qua ho¹t éng XDCB, c¨n cø vμo gi¸ mua thùc tÕ vμ phÝ tæn khi mua Nî TK 228 Gi¸ vèn B§S Çu t− Nî TK 133 ThuÕ GTGT −îc khÊu trõ nÕu cã Cã TK 111, 112, 331, 341 Tæng gi¸ thanh to¸n 22 NÕu mua ph¶i qua ho¹t éng XDCB + Khi mua B§S Çu t− Nî TK 241 XDCB dë dang Nî TK 133 ThuÕ GTGT −îc khÊu trõ nÕu cã Cã TK 111, 112, 331 Tæng gi¸ thanh to¸n + Chi phÝ Çu t− XBCB ph¸t sinh Nî TK 241 XDCB dë dang Nî TK 133 ThuÕ GTGT −îc khÊu trõ nÕu cã Cã TK 111, 112, 152, 331, 334 + Khi kÕt thóc qu¸ tr×nh Çu t− XDCB Nî TK 228 B§S Çu t− hoμn thμnh qua XDCB Cã TK 241 XDCB dë dang Khi thanh lý, nh−îng b¸n B§S – Ph¶n ¸nh doanh thu Nî TK 111, 112, 131 Tæng gi¸ thanh to¸n Cã TK 515 Doanh thu ho¹t éng tμi chÝnh Cã TK 3331 ThuÕ GTGT ph¶i nép nÕu cã – Ph¶n ¸nh gi¸ vèn Nî TK 635 Gi¸ vèn cña B§S Çu t− Cã TK 228 Chi phÝ ph¸t sinh khi thanh lý, nh−îng b¸n B§S Çu t− Nî TK 635 Chi phÝ tμi chÝnh Cã TK 111,112 Mét sè nhËn xt vÒ cng t¸c kÕ to¸n B§S Çu t− theo chuÈn mùc sè 05 Nh− vËy so víi cng t¸c kÕ to¸n B§S Çu t− tr−íc khi chuÈn mùc sè 05 ra êi viÖc h¹ch to¸n theo chÕ é hiÖn nay cã nh÷ng −u iÓm râ rÖt Tr−íc hÕt, viÖc sö dông TK 217 Ó h¹ch to¸n B§S Çu t− trong doanh nghiÖp thÓ hiÖn óng b¶n chÊt cña B§S Çu t− ã lμ tμi s¶n tho¶ mn 2 iÒu kiÖn ch¾c ch¾n thu −îc lîi Ých trong t−¬ng lai vμ nguyªn gi¸ −îc x¸c Þnh mét c¸ch ¸ng tin cËy. Thø hai, ho¹t éng kinh doanh B§S Çu t− −îc t¸ch riªng khái ho¹t éng tμi chÝnh cña doanh nghiÖp víi viÖc ghi nhËn daonh thu vμo TK5117, gi¸ vèn vμo 23 TK 632 vμ viÖc trÝch khÊu hao B§S Çu t− trªn TK2147 lμ hoμn toμn phï hîp. ViÖc h¹ch to¸n theo chuÈn mùc nμy sÏ cã t¸c dông rÊt lín trong giai o¹n hiÖn nay khi ho¹t éng kinh doanh B§S ngμy mét ph¸t triÓn, Æc biÖt khi n−íc ta s¾p gia nhËp c¸c tæ chøc th−¬ng m¹i quèc tÕ vμ khu vùc. Thø ba, viÖc h¹ch to¸n riªng ho¹t éng B§S Çu t− sÏ gióp cng t¸c kÕ to¸n cã chuyªn mn s©u h¬n, ång thêi còng cung cÊp thng tin Çy ñ kÞp thêi, chÝnh x¸c h¬n cho nh÷ng ng−êi quan t©m Õn t×nh h×nh tμi chÝnh cña doanh nghiÖp gãp phÇn n©ng cao hiÖu qu¶ Çu t− vμ hiÖu qu¶ hiÖu n¨ng qu¶n lý. Tuy nhiªn cng t¸c kÕ to¸n theo chÕ é míi còng gÆp khng Ýt khã kh¨n Thø nhÊt, iÒu kiÖn ¸p dông chuÈn mùc sè 05 “B§S Çu t−” trong c¸c doanh nghiÖp ë n−íc ta hiÖn nay ch−a thuËn lîi do thiÕu c¬ së vËt chÊt, do thiÕu thng tin hay nhiÒu nguyªn nh©n kh¸c. Thø hai, èi víi c¸c ¬n vÞ chuyªn kinh doanh B§S viÖc x¸c Þnh râ rμng B§S Çu t− mua vÒ lμ Ó b¸n trong kú hay chê t¨ng gi¸ lμ iÒu rÊt khã cho cng t¸c kÕ to¸n. Khi ph©n lo¹i B§S Çu t− míi B§S chñ së h÷u sö dông vμ víi tμi s¶n gi÷ Ó b¸n trong ho¹t éng kinh doanh thng th−êng doanh nghiÖp gÆp khng Ýt khã kh¨n do ã cÇn ph¶i cã nh÷ng tiªu chuÈn cô thÓ. Thø ba, èi víi c¸c doanh nghiÖp h¹ng Æc biÖt nh− c¸c tæ chøc tÝn dông, ng©n hμng th× viÖc h¹ch to¸n bÊt éng s¶n Çu t− khng theo thng t− 23 mμ −îc h−íng dÉn thùc hiÖn trong c¸c v¨n b¶n riªng ßi hái ng−êi lμm cng t¸c kÕ to¸n ph¶i cã chuyªn mn vμ n¾m b¾t thng tin kÞp thêi. Thø t−, khi doanh nghiÖp khng thÓ x¸c Þnh gi¸ trÞ hîp lý cña B§S Çu t− t¹i thêi iÓm kÕt thóc niªn é kÕ to¸n th× doanh nghiÖp ph¶i thuyÕt minh danh môc B§S Çu t− vμ c¸c lý do khng thÓ x¸c Þnh gi¸ trÞ hîp lý cña B§S Çu t− trªn b¸o c¸o tμi chÝnh. Vài nét so sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam số 05 “Bất động sản đầu tư” với chuẩn mực kế toán quốc tế cùng tên. Gần đây với sự ra đời của Luật kế toán Việt Nam và việc nước ta chấp nhận từng bước triển khai hệ thống các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRs trước đây gọi là hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế IAS vào hệ thống các quy 24 định kế toán Việt Nam VN GAAP đã đánh dấu một mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập và hiện đại hóa nền kinh tế. D−íi ©y lμ vài nét so sánh giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam số 05 “Bất động sản đầu tư” với chuẩn mực kế toán quốc tế cùng tên IAS 40. Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 05 ban hành theo Quyết định số 243/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của bộ trưởng Bộ Tài chính và được hương dẫn thực hiện tại thông tư số 23/2005/TT- BTC ngày 30/03/2005. Chuẩn mực kế toán quốc tế số 40 IAS 40 được ban hành thay cho IAS 25, được sửa đổi tháng 3/2004 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2005. Hai chuẩn mực này hoàn toàn giống nhau ở những điểm sau Phạm vi chuẩn mực Xác định giá ban đầu Đoạn 18, VAS 05 và đoạn 20, IAS 40 theo nguyên giá của bất động sản đầu tư các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu, nhưng không bao gồm các chi phí phát sinh ban đầu, chi phí khi mới đưa bất động sản đầu tư vào hoạt động lần đầu trước khi bất động sản đầu tư đạt đến trạng thái hoạt động bình thường theo dự kiến, các chi phí không bình thường trong quá trình xây dựng bất động sản đầu tư. Điều kiện và thủ tục thanh lý bất động sản đầu tư. Điểm khác biệt chính giữa VAS 05 và IAS 40 là VAS 05 quy định áp dụng phương pháp nguyên giá khi xác định giá trị và ghi nhận bất động sản đầu tư, còn IAS 40 cho phép áp dụng phương pháp giá thực tế hoặc phương pháp nguyên giá. Phương pháp giá thực tế là phương pháp xác định giá trị tài sản theo cách thức tài sản được mua bán trao đối trên cơ sở các bên tham gia có những hiểu biết không bị mâu thuẫn về lợi ích và khách quan trong giao dịch trích IASB, 2004, trang 2012. Phương pháp giá gốc là phương pháp xác định giá trị tài sản bằng giá trị thanh toán cộng các chi phí thực tế phát sinh khác để mua được tài sản đó khi việc xác định và ghi nhận giá trị ban đầu của tài sản tuân thủ các quy định của các chuẩn mực IFRS khác trích IASB, 2004, trang 2011. 25 Khác nhau giữa VAS 05 và IAS 40 về bất động sản đầu tư. Các vấn đề kế VAS 05 IAS 40 Thuyết minh thêm về toán Bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư những khác biệt Định nghĩa bất Bao gồm Bao gồm Theo luật đất đai 2003, động sản đầu tư – Quyền sử dụng đất nắm giữ – Đất nắm giữ trong đất đai thuộc sở hữu Ví dụ bất động trong thời gian dài để chờ thời gian dài để chờ của nhà nước. Nhà sản đầu tư tăng giá. tăng giá. nước chuyển quyền sử – Quyền sử dụng đất nắm giữ – Đất nắm giữ mà dụng đất cho dân theo mà chưa rõ mục đích sử chưa rõ mục đích sử 03 cách giao, thuê và dụng trong tương lai. dụng trong tương lai. cho sở hữu. Tuy – Nhà do doanh nghiệp sở – Nhà do doanh nhiên, luật chưa cắt hữu cho thuê nghiệp sở hữu cho nghĩa rõ ràng “Quyền – Nhà đang giữ để cho thuê thuê sử dụng đất” là gì? – Kết cấu hạ tầng đang giữ – Nhà đang giữ để để cho thuê đoạn 6, VAS cho thuê đoạn 8, Theo IFRS, không có 05 IAS 40 khái niệm “Quyền sử dụng đất”. Xác định giá trị Áp dụng phương pháp Có thể lựa chọn áp Hiện tại, VAS nhất sau khi ghi nhận nguyên giá dụng trong hai quán quy định áp dụng ban đầu phương pháp phương pháp nguyên – Theo giá thị giá khi xác định giá trị trường. tài sản. Theo Điều 7, – Theo nguyên giá Luật kế toán 2003, phần “nguyên tắc kế toán” quy định không được phép điều chỉnh giá trị tài sản trừ khi luật quy định khác. Trình bày trên Trong trường hợp đánh giá Có thể thông tin Ban Vật giá Chính phủ báo cáo tài bất động sản đầu tư theo giá khoảng ước lượng là cơ quan giám sát và chính trị thực tế không thực hiện giá trị thực tế của bất quy định các mức giá được thì doanh nghiệp phải động sản có khả trần hoặc giá sàn cho trình bày năng nhất. một số mặt hàng quan – Bảng kê loại bất động sản trọng trong nền kinh tế đầu tư quốc dân. Việc trình – Giải thích lý do không thể bày bảng kê loại bất xác định giá trị bất động sản động sản đầu tư có thể theo giá thực tế. giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính ước lượng được giá thị trường của bất động sản dựa trên khung giá trần và giá sàn do ban Vật giá Chinh phủ quy định. 26 KẾT LUẬN Những cải cách trong ngành kế toán vẫn đang tiếp tục diễn ra trong khi Việt Nam vẫn đang từng bước cải cách nền kinh tế theo hướng kinh tế thị trường định hướng XHCN. Những thông tin tài chính chính xác và đúng thời điểm không những giúp các nhà quản lý, các nhà đầu tư có được những quyết định sáng suốt mà còn góp phần thúc đẩy đầu tư nước ngoài. Với sự ra đời của luật kế toán Việt Nam 2003 và việc Việt Nam chấp nhận từng bước triển khai hệ thống các chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế IFRS vào hệ thống các quy định kế toán Việt Nam VN GAAP đã đánh dấu một mốc quan trọng trong tiến trình hiện đại hóa nền kinh tế và xây dựng một nền kinh tế mới. Đối với mỗi doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì việc tăng cường hiệu năng và hiệu quả hoạt động của bộ phận kế toán luôn giữ vai trò tối quan trọng. Theo đó, mặc dù không phải là tất cả, song tổ chức tốt công tác kế toán bất động sản đầu tư được xem là một trong những mắt xích quan trọng của bộ phận kế toán doanh nghiệp. Để công tác hạch toán Bất động sản đầu tư có hiệu quả đòi hỏi người làm công tác kế toán phải nắm vững chế độ kế toán tμi chính và pháp luật hiện hành và vận dụng sao cho phù hợp với điều kiện thực tiễn và yêu cầu quản lý của đơn vị. Việc nghiên cứu đề tài này thực sự có ý nghĩa đối với bản thân tôi bởi lẽ nó giúp tôi mở rộng vốn kiến thức còn hạn chế của mình đồng thời nó cũng giúp tôi có thêm hiểu biết về xu thế phát triển của kế toán Việt Nam. Những kinh nghiệm và hiểu biết này sẽ là bạn đồng hành của tôi trên con đường tiếp cận với công việc của người kế toán tương lai – một nghề mà tôi đã lựa chọn. 27 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 05 “Bất động sản đầu tư” Thông tư 89/2003/ TT-BTC ngày 09/10/2002 Thông tư 105/ 2003/ TT- BTC ngày 04/11/2003 Thông tư 23/TT- BTC ngày 30/03/2005 Hội nhập với các nguyên tắc kế toán và kiểm toán quốc tế. Tác giả Hugh. A. Adams, BBA, MBA; Đỗ Thùy Linh, BEc, MSc Nhà xuất bản chính trị quốc gia tháng 7/2005 Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán. Chủ biên PGS-TS Nguyễn Thị Đông Nhà xuất bản thống kê năm 2004 Giáo trình kế toán tài chính. Chủ biên PGS-TS Đặng Thị Loan Nhà xuất bản thống kê năm 2004 28 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí [sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker] Kế toán công ty dịch vụ môi giới bất động sản Người mới bắt đầu làm kế toán cho công ty Bất Động Sản cần hiểu rõ công việc của kế toán Bất Động Sản cần những gì. Với những bạn mới bắt đầu thì quy trình học sẽ chia làm hai phần để đến với mục đích cuối cùng là Lập được báo cáo tài chính, phân tích rõ các chỉ tiêu cần làm trên BCTC của công ty Bất Động Sản. Kế toán Việt Hưng hướng dẫn nội dung khóa học theo các phần Tổng quan về nguồn vốn và tài sản 4 Nguyên tắc cần nhớ khi hạch toán kế toán. 4 Tính chất cần ghi nhớ trong hạch toán Hạch toán chi phí cho Bất Động Sản như chi phí quản lý, chi phí Hạch toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Hạch toán công cụ trong công ty Bất Động Sản Hạch toán tài sản cố định và các nguyên tắc chung về TSCĐ Các vấn đề vê các chi phí sữa chữa trong Bất Động Sản. Cách hạch toán doanh thu dịch vụ Bất Động Sản, doanh thu khác trong loại hình này. Các lưu ý khi làm việc trong công bất động sản. Các bút toán kết chuyển kế toán Phần 2 Nội dung thực hành khóa học kế toán kế toán công ty dịch vụ môi giới bất động sản Hồ sơ, chứng từ lưu ý cho Bất Động Sản khi quyết toán gồm những gì? Hóa đơn mua công cụ, TSCĐ cần phải có biên bản bàn giao đi kèm Hồ sơ sửa chữa trong công ty Bất Động Sản Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, Biên bản nghiệm thu và hoàn thành công việc, Hóa đơn, chứng từ thanh toán, Hồ sơ hóa đơn các chứng từ dịch vụ đi kèm Hồ sơ lương và BHXH , hợp đồng lao động đi kèm của loại hình này Báo cáo tài chính, các báo cáo khác liên quan Sổ sách kế toán Tờ khai thuế GTGT, kèm bảng kê mua vào, bán ra. Các bước hướng dẫn học viên học kế toán công ty bất động sản từ số 0 Cài đặt phần mềm kế toán theo yêu cầu của học viên, chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán Mi sa. Hướng dẫn học viên các công tác ban đầu khi sử dụng phần mềm kế toán Hướng dẫn các bước khai báo ban đầu về số dư, mối quan hệ các báo cáo liên quan báo cáo chi tiết số dư so với Báo cáo tài chính năm cũ Tiến hành sắp xếp phân tích bộ chứng từ trong năm cùng học viên Hướng dẫn cách hạch toán riêng từng loại chứng từ liên quan đến công ty Bất Động Sản chú ý + Đối với công cụ dụng cụ phân bổ cho bộ phận quản lý, Bộ phần dịch vụ môi giới, bộ phận thi công công trình BĐS phân bô, bán nến. + Đối với TSCĐ Dùng cho các bộ phận trong Bất Động Sản Khấu bao vào chi phí quản lý, Cách hạch toán các chứng từ chi phí liên quan đến các bộ phận trong Bất Động Sản Cách hạch toán tiền lương, thuế TNCN trong doanh nghiệp Bất Động Sản Hoa hồng cho nhân viên môi giới và cách hạch toán Hướng dẫn các khoản thu hộ chị hộ trong loại hình này. Đối chiếu công nợ phải thu , công nợ phải trả, tồn kho trong công ty Bất động sản. KẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢC SAU KHOÁ HỌC KẾ TOÁN CÔNG TY DỊCH VỤ MUA GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN Bạn sẽ thực sự hiểu rõ được công việc của kế toán Bất Động Sản cần phải làm gì Lập thành thạo BCTC cho công ty Bất Động Sản Hiểu rõ hồ sơ sổ sách của Bất Động Sản cần những gì để khi bàn giao hồ sơ với kế toán cũ hay khi hoàn thành công việc được giao một cách tốt nhất Hoàn thiện sổ sách cho doanh nghiệp loại hình này nhanh và chính xác nhất. Thành thạo phần mềm kế toán Vững vàng khi quyết toán với cơ quan thuế Báo đài nói về việt hưng Giáo viên của việt hưng Giáo viên hiện đang làm Kế toán thuế, Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng, Trưởng phòng kế toán trực tiếp tại doanh nghiệp trên cả nước và đã có nhiều năm kinh nghiệm. Ngoài kiến thức và kinh nghiệm thực tế thì giáo viên của Kế Toán Việt Hưng phải có đủ sự nhiệt tình, đam mê công tác giảng dạy và có khả năng sư phạm. Phải am hiểu công nghệ thông tin. Sử dụng thành thạo các phần mềm, ứng dụng phục vụ cho công việc của kế toán. GƯƠNG MẶT GIÁO VIÊN GV. Lê Nhàn hiện đang là giáo viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm Kế toán Việt Hưng Giáo viên Cao Khánh HuyềnGiáo viên Cao Khánh Huyền hiện đang tham gia giảng dạy Kế toán Việt Hưng Xem tất cả gương mặt giáo viên Tại sao chọn kế toán việt hưng Giáo viên 100% là những người có kinh nghiệm thực chiến tối thiểu 5 năm trở lên không phải giáo viên bồi, giáo viên đa năng. Giáo trình Kế Toán Việt Hưng tự biên soạn không đi copy như các trung tâm khác. Học trên hóa đơn, chứng từ thật không phải bản photo vừa mờ vừa nặng. Giáo trình kế toán Online gồm có Hóa đơn, Chứng từ, Tài liệu, Video trợ giảng, Bài kiểm tra tự động chấm điểm được cập nhật liên tục từng ngày theo luật thuế mới nhất không photo đóng thành quyền mấy năm sửa 1 lần. Hỗ trợ trong và sau khóa học cực nhanh qua 8 kênh kết nối online trực tiếp miễn phí không phải tổng đài mất phí, không phải chờ đợi lâu. Học xong làm được việc ngay đúng với yêu cầu công việc của doanh nghiệp tuyển dụng doanh nghiệp không phải đào tạo lại. Công nghệ giáo dục hiện đại nhất trên thế giới được áp dụng đến từng khóa học không phải thủ công như hiện tại. Đào tạo chuyên sâu, đúng mục đích học của từng học viên không phải kiểu từ A-Z mỗi thứ học 1 tí rồi chẳng làm được gì. Việt hưng cam kết Hoàn lại học phí nếu dạy không đúng như giới thiệu Đổi ngay giáo viên khác nếu học viên không hài lòng giáo viên hiện tại Giáo trình tự biên soạn, chi tiết và chuyên sâu nhất. Học xong chắc chắn sẽ làm tốt Hỗ trợ miễn phí trọn đời Học phí Phần mềm học 💻 Phần mềm kế toán Misa 💻 Phần mềm kế toán Fast 💻 Phần mềm bóc tách dự toán công trình 💻 Phần mềm thuế HTKK, TNCN, Hóa đơn điện tử 💻 Giáo viên & Học viên Zalo, Teamviewer, Skype, face … Khuyến mại 🎀 Đóng 2 khóa Giảm 10% 🎀 Học viên cũ Giảm 10% 🎀 Đóng 3 khóa trở lên Giảm 15% 🎀 Nhóm 2 người trở lên Giảm 20% 🎀 Nhóm 5 người trở lên Giảm 30% 🎁 Chương trình khuyến mại khác Giáo trình 📚 Giáo trình kế toán online + Hóa đơn, chứng từ thật 100% + Video trợ giảng chi tiết từng chứng từ + Bài kiểm tra tự động chấm điểm + Tài liệu đính kèm cho học viên tải về + Cập nhật liên tục luật thuế mới nhất Hỗ trợ ⏰ Hỗ trợ 24/7 qua 08 kênh support Học kế toán online ⏰ Tiết kiệm 40% thời gian học 💲 Tiết kiệm 60% chi phí 🕺 Có thể học mọi lúc, mọi nơi 👩‍❤️‍👩 Khai giảng khóa học ngay khi đăng ký. 💻 Chỉ cần 01 máy tính là học như đi làm thật 🎞 Hơn video trợ giảng chi tiết chuyên sâu 📘 Thư viện tài liệu và phần mềm kế toán miễn phí Khác biệt vượt trội 👬 Mỗi giáo viên kèm trực tiếp 01 học viên 🔃 06 hình thức học phù hợp với mọi đối tượng học. 👨‍👨‍👧 Giáo viên tối thiểu 03 năm kinh nghiệm thực chiến ✍️ Học đến đâu làm thật ngay đến đó 🤼 Học viên tương tác trực tiếp với giáo viên 👋 Không giới hạn số buổi học 📆 Thời gian học vô cùng linh hoạt Bạn đã từng học ở bất cứ đâu nhưng khi ĐI LÀM chắc chắn sẽ phải HỌC LẠI tại Kế Toán Việt Hưng. Đừng để mất Thời Gian - Cơ Hội và Học Phí. VIDEO LIÊN QUAN Sorry, there was a YouTube error.

kế toán công ty bất động sản