lương cơ bản tiếng trung là gì

3.3/5 - (3 bình chọn) Để học giỏi tiếng Hàn, trước tiên các bạn phải nắm vững từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Từ vựng tiếng Hàn về nghề nghiệp, công việc là một trong những chủ đề quen thuộc và nằm trong loạt bài học tiếng Hàn Quốc được Sunny sưu tầm và […] Mùa đông ở Nhật Bản có gì đặc biệt ? 2022; Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima - từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.Mức lương tối thiểu 2 vùng này thuộc dưới trung bình lương cơ Tuy nhiên, với tình hình dịch Covid-19 như hiện nay, nghề hướng dẫn viên du lịch đang có dấu hiệu hạ nhiệt. Vậy, hướng dẫn viên du lịch có còn là một nghề hấp dẫn? Hãy cùng honamphoto.com tìm hiểu trong bài viết hôm nay. Bạn đang xem: Hướng dẫn viên du lịch là gì? Thu nhập toàn thời gian ở Úc trung bình khoảng 89,122AUD (khoảng 1.567.516.375VND) một năm (số liệu quý 2 năm 2020 - Cục Thống kê). Nếu tính thêm tiền công giờ làm thêm và tiền thưởng, tổng thu nhập có thể lên đến 92,102AUD mỗi năm. Từ ngày 01.07.2022, mức lương tối thiểu - Phiếu lương (Bảng Lương, Bảng kê lương) (tiếng anh - Payslip) là mẫu bảng lương thể hiện thu nhập cá nhân hàng tháng hay còn có các tên gọi khác như mẫu phiếu chi lương, phiếu thanh toán lương của người lao động ,… ghi rõ số tiền nhận được, số tiền trừ cho thuế, bảo hiểm và các khoản mục chi tiết khác. Ist Flirten In Einer Beziehung Ok. Ngày đăng 19/12/2022 Không có phản hồi Ngày cập nhật 15/05/2023 Bạn có biết rằng, Nhà nước Việt Nam có những quy định rõ ràng về mức lương cơ bản mà người lao động được nhận khi đang làm việc cho các doanh nghiệp tư nhân hoặc các cơ quan Nhà nước hay không? Mức lương này là quyền lợi đúng đắn mà bạn được nhận khi bắt đầu làm việc ở bất kỳ đâu. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về mức lương cơ bản là gì, cách tính lương cơ bản hiện nay và những quy định mới nhất của nhà nước về tiền lương nhé. Lương cơ bản là gì? Lương cơ bản không phải là lương cơ sở Cách tính lương cơ bản mới nhất Cách tính lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở cơ quan Nhà nướcCách tính lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp tư nhânKết luậnTác Giả Glints Writers Lương cơ bản là gì? Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa tiền lương. Tiền lương là thu nhập được biểu hiện bằng tiền thông qua sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Thỏa thuận này được quy định bằng hợp đồng lao động tuân theo pháp luật, pháp quy Quốc gia do người sử dụng lao động thảo luận với người lao động về những công việc mà người lao động đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện. Về khái niệm tiền lương cơ bản, hiện nay Việt Nam chưa có quy định chính thức về định nghĩa hoặc khái niệm của thuật ngữ này. Tuy nhiên, ta vẫn có thể hiểu tiền lương cơ bản là khoản lương thấp nhất mà người lao động nhận được khi làm việc tại một vị trí, một chức vụ nào đó tại công ty. Lương cơ bản sẽ không bao gồm khoản tiền hỗ trợ, phụ cấp của người sử dụng lao động dành cho người lao động. Đọc thêm Lương Net Và Lương GrossLà Gì? Lương cơ bản không phải là lương cơ sở Lương cơ bản khác với lương cơ sở Nhiều người hay bị nhầm lẫn giữa lương cơ bản và lương cơ sở. Trên thực tế, hai khoản tiền này có sự khác biệt đáng kể. Lương cơ sở là mức lương áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hưởng lương, phụ cấp và làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Tổ chức chính trị – xã hội. Những người này được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, cấp xã, phương, thị trấn, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt là lực lượng vũ trang. Vào ngày 14/5/2023, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng cho 9 nhóm đối tượng. Theo Thông tin Chính phủ. Lương cơ bản là mức lương thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được quy định rõ trong hợp đồng lao động. Đây là mức lương để tính tiền công, tiền lương mỗi tháng mà người lao động được nhận tại công ty. Lương cơ bản đối với những người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội được tính như sau Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương Đối với những đối tượng khác làm việc cho doanh nghiệp tư nhân, lương cơ bản sẽ được tính theo cách tính của người sử dụng lao động, và tuỳ thuộc vào mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động. Đối với doanh nghiệp tư Lương cơ bản không được thấp hơn mức tối thiểu vùng và doanh nghiệp cần cộng thêm từ 7% đối với những đối tượng đã qua học nghề. Đối với doanh nghiệp nhà nước Lương cơ bản có cách tính đặc biệt hơn so với người lao động thuộc doanh nghiệp tư nhân. Cách tính lương cơ bản mới nhất Cách tính lương cơ bản Vậy, lương cơ bản là bao nhiêu? Trong phần tiếp theo, hãy cùng tìm hiểu về cách tính lương cơ bản mới nhất trong các doanh nghiệp tư nhân và các cơ quan nhà nước. Cách tính lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở cơ quan Nhà nước Lương cơ bản tại các cơ quan Nhà nước có thể tính theo vùng hoặc tính theo hệ số. Quy định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ đã ban hành cách tính lương, hệ số lương theo các trường hợp tốt nghiệp những cấp bậc khác nhau. Cụ thể, những lao động đã tốt nghiệp Đại học, hệ số lương là 2,34. Lao động tốt nghiệp Cao đẳng, hệ số lương là 2,1 và lao động tốt nghiệp Trung cấp, hệ số lương là 1,86. Công thức tính lương cơ bản năm 2020 là Lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số lương Theo quy định của Nghị quyết mới nhất về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, các các bộ, công chức, viên chức sẽ được áp dụng mức lương cơ bản mới, cụ thể như sau Từ ngày 01/01/2020 – 30/06/2020 Áp dụng mức lương VNĐ/tháng. Từ ngày 01/07/2020 – 31/12/2020 Áp dụng mức lương mới là VNĐ/tháng. Tuỳ theo cấp bậc và chức vụ, mức lương có thể tăng từ VNĐ – VNĐ/tháng. Hệ số lương sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, lĩnh vực, chức vụ khác nhau. Cách tính lương cơ bản đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp tư nhân Ở các doanh nghiệp tư nhân, mức lương cơ bản cũng được quy định khá rõ ràng. Khác với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước, lương cơ bản của người lao động làm việc ở doanh nghiệp tư nhân được tính theo mức lương tối thiểu vùng Chính phủ quy định hàng năm. Các doanh nghiệp tư nhân sẽ không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức tối thiểu này. Mức lương tối thiểu được quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP năm 2020 như sau Mức VNĐ/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn thuộc vùng I. Mức VNĐ/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. Mức VNĐ/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. Mức VNĐ/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV. Trước đây, các doanh nghiệp vẫn thường lấy mức lương cơ bản để đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng cho người lao động. Tuy nhiên hiện nay, khoản tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tại các doanh nghiệp đã bao gồm cả phụ cấp và những khoản bổ sung khác. Nhà nước có các quy định cụ thể về cách tính lương cơ bản cho người lao động áp dụng với nhiều trường hợp khác nhau, và lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, nếu chi trả lương cơ bản theo vùng, chúng ta sẽ áp dụng mức lương của 4 vùng khác nhau trên cả nước. Người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, đó là quy định của chính phủ. Là người lao động, nếu bạn nhận thấy doanh nghiệp đang trả lương cho bạn thấp hơn quy định của chính phủ, bạn có thể yêu cầu doanh nghiệp tăng mức lương cơ bản của mình đúng theo tiêu chuẩn và quy định của nhà nước. Đọc thêm Cách Tính Lương Theo Sản Phẩm Chính Xác Nhất Kết luận Hi vọng qua bài viết trên, các bạn đứng trên góc độ là một người lao động đã có được những thông tin quan trọng và cần thiết về tiền lương cơ bản là gì. Nếu bạn đang được nhận mức lương thấp hơn so với quy định, đừng ngại ngần đề xuất ý kiến với quản lý để được tăng lương và bảo đảm quyền lợi đúng đắn cho bản thân nhé. Tác Giả Khi đi xin việc ngoài việc quan tâm đến sự chuyên nghiệp và phát triển của công ty, chúng ta còn quan tâm đến tiền lương và các phúc lợi. Cùng tìm hiểu các từ vựng về chủ đề tiền lương trong tiếng Hoa nhé! Khi đi xin việc, ngoài việc quan tâm đến sự chuyên nghiệp và phát triển của công ty, chúng ta còn quan tâm đến tiền lương và các phúc lợi. Cùng tìm hiểu các từ vựng về chủ đề tiền lương trong tiếng Hoa nhé! Từ vựng tiếng hoa chủ đề tiền lương 工资 /gōngzī/ tiền lương 薪水 /xīnshuǐ/ tiền lương 福利 /fúlì/ phúc lợi 业务 /yèwù/ nghiệp vụ 伙食补贴 /huǒshíbǔtiē/ phụ cấp ăn uống 出差补贴 /chūchāi bǔtiē/ phụ cấp công tác 双薪 /shuāngxīn/ lương đúp 津贴 /jīntiē/ trợ cấp 退休薪 /tuìxiū xīn/ lương hưu 底薪 /dǐxīn/ lương cơ bản 业绩 /yèjì/ thành tích trong công việc 跳槽 /tiàocáo/ nhảy việc 表现 /biǎoxiàn/ biểu hiện 生活补助费 /shēnghuó bǔzhù fèi/ phí trợ cấp sinh hoạt 退职金 /tuìzhí jīn/ phí trợ cấp nghỉ việc 生育补助 /shēngyù bǔzhù/ phụ cấp sinh nở 奖金 /jiǎngjīn/ tiền thưởng 待遇 /dàiyù/ đãi ngộ 全勤奖 /qiánqín jiǎng/ thưởng chuyên cần 加薪 /jiāxīn/ tăng lương 工资冻结 /gōngzī dòngjié/ hãm tăng lương 减低工资 /jiàngdī gōngzī/ hạ mức lương 压力 /yālì/ áp lực 加班 /jiābān/ tăng ca 红利工资 /hónglì gōngzī/ lương thưởng 医疗补助 /yīliáo bǔzhù/ trợ cấp chữa bệnh 教育津贴 /jiàoyù jīntiē/ trợ cấp giáo dục 老板 /lǎobǎn/ sếp 员工 /yuángōng/ nhân viên Bài viết từ vựng tiếng hoa chủ đề tiền lương được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV. Nguồn YÊU CẦU TĂNG LƯƠNGA 你看起来不高兴。怎么了? nǐ kàn qǐlai bù gāoxìng. zěnmele? Nhìn bạn trông có vẻ không vui. có chuyện gì vậy?B 我跟老板说我的业绩好,应该加薪。 wǒ gēn lǎobǎn shuō wǒ de yèjì hǎo, yīnggāi jiāxīn. Tôi đã nói với ông chủ rằng Thành tích làm việc của tôi rất tốt và ông ấy nên tăng lương cho 他不同意吗? tā bù tóngyì ma? Ông ấy không đồng ý à?B 他说虽然我业绩好,但是来公司时间太短了。 tā shuō suīrán wǒ yèjì hǎo, dànshì lái gōngsī shíjiān tài duǎn le. Ông ấy nói mặc dù thành tích làm việc của tôi rất tốt, tuy nhiên thời gian tôi làm việc tại công ty vẫn còn VỰNG BÀI HỘI THOẠI看起来 kàn qǐlai xem ra 怎么了 zěnmele sao vậy, có chuyện gì vậy 跟…说… gēn … shuō nói với ai 业绩 yèjì thành tích trong công việc 加薪 jiāxīn tăng lương 虽然…但是… suīrán … dànshì … mặc dù, tuy……..nhưngTỪ VỰNG BỔ SUNG表现 biǎoxiàn biểu hiện 业务 yèwù nghiệp vụ 突出 tūchū nổi bật 工资 gōngzī lương 满意 mǎnyì mãn nguyện, hài lòng 一般 yībān thông thường, bình thườngNGỮ PHÁP虽然 suīrán…, 但是 dànshì/可是 kěshì /却 què…. Tuy …..nhưng…..这个工作虽然很辛苦可是工资高 zhè ge gōngzuò suīrán hěn xīnkǔ, kěshì gōngzī gāo。 Công việc này tuy rất vất vả nhưng lương suīrán máng, dàn wǒ měitiān dōu huì chōukòng xuéxí Zhōngwén。 Tuy bận nhưng hàng ngày tôi đều dành thời gian để học tiếng tā suīrán méi wénpíng, dàn hěn yǒu nénglì。 Tuy anh ta không có bằng cấp gì nhưng rất có năng zhè ge gōngzuò suīrán xīnkǔ, què hěn yǒu yìsi。 Công việc này tuy vất vả nhưng lại rất có ý nghĩa. Tìm hiểu thêm về các dịch vụ bằng tiếng Trung Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây Tags tăng lương tiếng hoatăng lương tiếng trung19 Tháng Bảy, 2019 Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, theo thống kê trong Hán ngữ hiện có hơn 500 lượng từ khác nhau. Đây là một thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung khi chúng ta học ngôn ngữ Trung Quốc. Vậy bạn đã biết cách dùng lượng từ trong câu chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đi sâu vào tìm hiểu về lượng từ nhé!Xem thêm Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online với lộ trình học bài dung chính 1. Lượng từ tiếng Trung là gì? 2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung 3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc 4. Số từ + Tính từ + Lượng từ 5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng TrungHọc tiếng Trung về lượng từ Lượng từ 量词 / Liàngcí / – từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc cho hành động, động tác, hành kỳ loại ngôn ngữ nào đều sẽ có lượng từ, đây là loại ngữ pháp vô cùng quan THỂ BẠN QUAN TÂM2. Phân loại lượng từ trong tiếng Danh lượng từ chuyên dụngKhái niệm Một số danh từ chỉ có thể dùng một hoặc một số lượng từ chuyên dùng nhất định, lượng từ này gọi là lượng từ chuyên năng dùng để chỉ lượng từ có quan hệ lựa chọn với một số danh từ. Lượng từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ 本 běn Quyển, cuốn 一本词典 / yī běn cídiǎn / một cuốn từ điển 点 diǎn Một ít, một chút, số lượng ít 一点希望 / yīdiǎn xīwàng / một chút hy vọng 个 gè Các danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng 一个人 / yí gè rén / một người 一个学校 / yí gè xuéxiào / một trường học 件 jiàn Lượng từ của quần áo, sự việc 一件衣服 / yí jiàn yīfu / một bộ quần áo 一件事 / yí jiàn shì / một việc 些 xiē Một số, một vài 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người 只 zhī Con, cái 一只狗 / yī zhī gǒu / một con chó … … … … TÌM HIỂU NGAY Ngữ pháp tiếng Danh lượng từ tạm thờiKhái niệmChỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng chức năng dùng để làm đơn vị số lượng. 笔 bǐ Món, khoản 一笔钱 / yī bǐ qián / một khoản tiền 杯 bēi Ly 一杯酒 / yībēi jiǔ / một ly rượu 碗 wǎn Bát 一碗饭 / yī wǎn fàn / một bát cơm … … … … XEM NGAYPhương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người Danh lượng từ đo lườngKhái niệmLà lượng từ chỉ các đơn vị đo lường. 尺 chǐ Thước 一尺丝绸 / yī chǐ sīchóu / một thước vải lụa 度 dù Độ 一度 / yīdù / một độ 公斤 gōngjīn Cân 一公斤西瓜/ yī gōngjīn xīguā / một kg dưa hấu 亩 mǔ Mẫu 一亩/ yī mǔ / một mẫu … … … … Danh lượng từ thông dụng Lượng từ phổ biến Trung QuốcKhái niệmChỉ lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh dụ 个, 点, 些, 种, 类… 类 lèi Loại, loài 一类动物 / yī lèi dòng wù / một loại động vật 种 zhǒng Loại 这种人 / zhè zhǒng rén / loại người này … … … … Động lượng từ chuyên dùngKhái niệmÝ nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung khác nhau, khả năng kết hợp cùng với động từ cũng sẽ khác nhau. 遍 biàn Lần, lượt 看书百遍 / kànshū bǎi biàn / đọc cuốn sách hàng trăm lần 次 cì Lần 一次见面 / yīcì jiàn miàn / một lần gặp mặt 顿 dùn Bữa, trận 一顿饭 / yī dùn fàn/ một buổi cơm 回 huí Hồi, lần 坐了一回 / zuò le yī huí / ngồi một lúc 番 fān Phiên, lượt, lần, hồi 三番五次 / sānfān wǔcì / năm lần bảy lượt 下 xià Tiếng, cái 摔了几下/ shuāile jǐ xià / ngã mấy lần 趟 tàng Lần, chuyến, hàng dòng 一趟字 / yī tàng zì / một dòng chữ 阵 zhèn Trận, tràng 一阵笑声/ yīzhèn xiào shēng / một tràng cười … … … … Động lượng từ công cụKhái niệmLượng từ này là công cụ cho danh từ đi theo nó, dùng để tạm chỉ số lượng của động không có danh từ đi kèm phía sau, sẽ không được tính là lượng từ. 眼 yǎn Mắt 看一眼 / kàn yīyǎn / nhìn một cái 勺 sháo Muỗng 添一勺 / jiān yī sháo / thêm một muỗng 脚 jiǎo Chân 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái 刀 dāo Dao 切一刀 / qiè yīdāo / cắt một nhát 巴掌 bāzhang Tay 我打了他一巴掌 / wǒ dǎle tā yī bāzhang / tôi đã tát anh ấy … … … … Lượng từ ghépKhái niệmGồm hai hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo được gọi là lượng từ phức hợp. 人次 réncì Lượt người 吨公里 dūngōnglǐ Tấn cây số 秒立方米 miǎo lìfāng mǐ m3/ giây … … … TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Hình thức lặp lại của lượng từ Trung QuốcSự lặp lại lượng từKhái niệmLà lượng từ được lặp lại hai lần Ngoại trừ danh lượng từ đo lường.Chức năng biểu thị một số lượng tần suất lớn, với công thức mang cấu trúc như sau+ “每 + AA + 都…”.+ “一 + AA”.Chú thích A là một lượng từ 件件 jiàn jiàn 这些衣服件件都是那么的漂亮 / zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang / Những bộ quần áo này đều rất đẹp 个个 gè gè 一个个都撅着嘴 / yīgè gè dōu juēzhe zuǐ / Bĩu môi từng cái 次次 cì cì 他一次次给我打电话 / tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà / Anh ấy gọi cho tôi nhiều lần … … … 4. Số từ + Tính từ + Lượng từSố từ và lượng từ thông thường sẽ trực tiếp liên kết với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + Tính từ + Danh dụ一只大熊猫 / Yī zhǐ dà xióngmāo / Một con gấu trúc / Sān shuāng kuàizi / Ba đôi / Zhè tiáo hēi kùzi / Chiếc quần đen / Nà jiàn chènshān / Cái áo sơ mi / Měi gè niánqīng rén / Mỗi một người trẻ / Gè zhǒng fāngfǎ / Các loại phương có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen vào một tính từ, trở thành hình thức diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Tuy nhiên tính từ được xen vào rất hạn chế, đa số là tính từ đơn âm tiết như 大、小、厚、薄,长…Tác dụng của kết cấu này diễn đạt nhằm nhấn mạnh, mang tính hàm chứa ý nghĩa thổi phồng đối với sự to nhỏ của số dụ老师手里抱着一厚本词典 / Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn / Thầy giáo cầm trên tay quyển từ điển dày / Yī dà bāo dōngxī / Một túi đồ lớn.1 Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời thì tính từ dễ dàng xen vào giữa dụ他吃了一大碗饭 / Tā chīle yī dà wǎn fàn / Anh ấy ăn 1 chén cơm / Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er / Tôi đã uống 1 chai soda lớn.2 Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường có sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi sử dụ他控着一大件行李 / Tā kòngzhe yī dà jiàn xínglǐ / Anh ta kiểm soát một kiện hành lý / Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú / Cô ấy mặc một bộ đồ Các lượng từ thường gặp trong tiếng TrungHọc tiếng Trung những lượng từ phổ biếnTrung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 80 lượng từ cơ bản và thông dụng trong tiếng Trung, bạn tham khảo ở bên dưới nhé! Chữ Trung Phiên âm Dùng lượng từ cho 把 bă Ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 班 bān Xe, máy bay… 包 bāo Bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 杯 bēi Trà, cà phê, cốc 本 bĕn Sách, tạp chí 部 bù Phim 层 céng Lầu, bụi… 场 chǎng Kịch, trận chiến, thi đấu, hỏa hoạn… 串 chuàn Các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy Nho, chuối 打 dá Trọng lượng của các đồ vật… 堵 dǔ Tường 段 duàn Thời gian, đoạn thoại, ghi âm, văn… 对 duì Dùng cho vật thường đi theo từng đôi nhưng không nhất thiết phải từng đôi 堆 duī Đồ vật, người, bài tập… 顿 dùn Bữa cơm, một trận cãi nhau… 朵 duǒ Hoa, mây, hồng… 发 fā Phát đạn… 份 fèn Báo, phần, các bản copy 封 fēng Thư Văn bản viết 幅 fú Bức tranh, ảnh… 副 fù Kính râm 个 gè Lượng từ chung, người 根 gēn Chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 股 gǔ Luồng nhiệt huyết, luồng không khí lạnh, tốp quân địch… 罐 guàn Lon, hộp Soda, thức ăn, bình, hộp thiếc 行 háng Hàng số, hàng cây… 户 hù Nhà, hộ gia đình 回 huí Câu chuyện… 架 jià Cầu, máy bay 家 jiā Công ty, tòa nhà, hộ gia đình 件 jiàn Quần áo, hành lý 间 jiān Phòng 届 jiè Sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên 斤 jīn Nửa ký 具 jù Cỗ quan tài, cỗ ngựa… 句 jù Cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn Cuộn, vòng, giấy vệ sinh, phim máy ảnh 课 kè Bài khoá, bài học cho học sinh 棵 kē Cây 口 kŏu Thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài Xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng, khúc, khoanh to, cục, tảng, lượng từ tiền tệ 粒 lì Hạt gạo, viên kẹo, quả nho 辆 liàng Xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 轮 lún Vòng Các cuộc thảo luận, thể thao 门 mén Môn học… 面 miàn Tấm gương soi… 名 míng Cách trang trọng Nhà phiên dịch, nhà khoa học… 盘 pán Đĩa sủi cảo, đĩa trái cây… 匹 pĭ Ngựa, súc vải… 片 piàn Phiến lá, cánh rừng, rừng đào… 篇 piān Đoạn văn, chương tiểu thuyết… 瓶 píng Chai, lọ… 起 qĭ Các vụ án Các vụ án hình sự, mẻ, đợt, nhóm, đoàn Khách thăm quan… 群 qún Đám đông, nhóm Người, đàn Chim, cừu, tổ Ong, bầy, đàn Động vật… 扇 shàn Cánh cửa, ô cửa sổ… 首 shŏu Bài hát, thơ, mệnh lệnh… 束 shù Bó hoa, bó rau… 双 shuāng Đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi… 艘 sōu Tàu, thuyền… 所 suǒ Ngôi trường, bệnh viện… 台 tái Máy tính, tivi, radio, các máy móc khác… 堂 táng Buổi học… 套 tào Bộ Đồ gỗ, tem 条 tiáo Đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác… 桶 tǒng Thùng nước 头 tóu Súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, con vật thường to lớn hơn khác… 位 wèi Người dùng lịch sự 项 xiàng Mục nhiệm vụ, mục đề tài bàn luận… 则 zé Mẩu nhật kí, mẩu tin tức… 盏 zhǎn Ngọn đèn… 张 zhāng Bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác, cái bàn, gương… 阵 zhèn Trận gió, mưa lớn, tràng pháo tay… 枝 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 支 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 只 zhī Con vật, một trong một đôi của bộ phận cơ thể người Tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn… 种 zhǒng Người, quần áo, công việc… 桩 zhuāng Dùng cho sự việc Sự cố, tai nạn, việc… 座 zuò Những vật ngôi nhà to lớn cố định 1 chỗ Miếu, chùa… 坐 zuò Núi, cầu, tòa nhà… Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề Lượng từ tiếng Trung này sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị và quan trọng để học ngôn ngữ nắm chắc kiến thức về cách dùng lượng từ, bạn sẽ dễ dàng biết vận dụng hơn để sử dụng kèm với các từ khác. Để có hiệu quả tốt nhất, khi học bạn cần phải đầu tư công sức ghi nhớ. Hy vọng bài viết này có thể cung cấp cho bạn một tài liệu giá trị & hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé!Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha. Lương cơ bản là gì? Lương cơ bản hiện nay là bao nhiêu? Trong bài viết dưới đây TopCV sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả thông tin về lương cơ bản chuẩn xác cơ bản là gì và lương cơ bản hiện nay là bao nhiêu? Cùng TopCV tìm hiểu ngay nhéLương cơ bản là gì?Theo quy định thì lương cơ bản là mức lương do doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động được ghi cụ thể trên hợp đồng lao động, lương cơ bản tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng công việc cụ thể. Lương cơ bản là cơ sở để tính tiền lương thực lĩnh, tiền công của người lao động tại chính doanh nghiệp ra, lương cơ bản sẽ không bao gồm tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi…, có thể hiểu thêm rằng lương cơ bản không phải lương thực nhận của người lao cơ bản phải được đảm bảo là không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Với những cá nhân lao động đã qua học nghề thì phải được cộng thêm 7% lương tối thiểu nữa.>> Tham khảo Lương cơ sở là gì? Lương cơ sở khác gì với lương cơ bản?Lương cơ bản là cơ sở để tính tiền lương thực lĩnhcủa người lao động tại doanh nghiệp Bài viết này có cung cấp thông tin hữu ích cho bạn không? * {{ Vui lòng điền email để nhận thêm các bài viết mới nhất cùng chủ đề {{ Ngoài chủ đề trong bài viết, bạn còn quan tâm đến những chủ đề nào khác? * {{ Cách tính lương cơ bản là gì?Thông thường lương cơ bản không có chu kỳ thay đổi mà nó tăng theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao vì vậy mức lương cơ bản được thanh toán sẽ không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản tiền được bổ sung, các khoản trợ cấp xã hội tính lương cơ bản sẽ căn cứ theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau và mức lương cơ bản có thể được tính theo từng vùng, theo miền...Theo dự kiến, người lao động sẽ được hưởng mức lương cơ bản cao hơn so với mọi năm. Mức lương cơ bản hàng năm sẽ được tăng lần lượt theo nhu cầu và chi phí sinh hoạt mỗi mức lương cơ bản, Nhà nước cũng đưa ra những quy định cho người thuộc vào đối tượng được hưởng mức lương cao hơn so với những năm được cách tính lương cơ bản chính xác để bảo vệ quyền lợi của chính bạnĐối tượng tăng lương cơ bảnĐối tượng được tăng lương cơ bản là gì? Theo quy định thì có 3 đối tượng được tăng lương cơ bản như sauCách tính lương cơ bản theo mức lương tối thiểu vùngCách tính lương cơ bản theo mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 90/201/NĐ-CP của Chính cứ theo điều 4 và điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ quy định cụ thể về cách tính lương cơ bản theo mức lương tối thiểu vùng như sauTheo đó, mức lương tối thiểu vùng nêu trên là mức thấp nhất làm cơ sở để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, đủ thời gian lao động trong tháng và hoàn thành định mức lao động và công việc đã thỏa thuận phải đảm cơ bản không được thấp hơn lương tối thiểu vùng với người lao động làm công việc đơn giản cơ bản bắt buộc phải cao hơn tối thiểu 7% lương tối thiểu vùng với người lao động đã từng qua học ra, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định với địa bàn nghiệp không được phép xóa bỏ hoặc cắt giảm chế độ tiền lương với người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trong điều kiện lao động mệt nhọc, độc hại... và các chế độ khác của luật lao nhất, những người lao động có lương dưới mức lương tối thiểu vùng Theo quy định của Bộ luật Lao động 2021, căn cứ thêm vào bộ luật lao động mới nhất đã được sửa đổi bổ sung có quy định như sau Các doanh nghiệp trả lương cho người lao động sẽ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Nếu như người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì họ sẽ được tăng 2, đối tượng được tăng lương cơ bản là các cán bộ, công chức và viên chức. Theo đó lương theo bậc của những người thuộc cán bộ, công chức, viên chức cũng được tăng do áp dụng mức lương tăng tùy vào địa vị, chức vụ khác nhau lương cũng sẽ tăng theo mức khác nhau từ 200-400 nghìn 3, những người được tăng lương là người được hưởng lương hưu. Các đối tượng này sẽ được tăng lương hưu do mức lương cơ bản theo quy định tăng. Lương cơ bản là mức lương do doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động được ghi cụ thể trên hợp đồng lao độngCách tính lương cơ bản theo hệ số lươngTheo hệ số lương, cách tính lương cơ bản là gì? Để hiểu về cách tính lương cơ bản theo hệ số lương trước hết chúng ta phải hiểu về khái niệm hệ số số lương được định nghĩa là hệ số nhằm thể hiện được sự chênh lệch của mức lương theo ngạch, theo bậc lương cơ bản và mức lương tối thiểu của tính lương cơ bản theo hệ số lương như sauMức lương bậc 1 sẽ là mức lương thấp nhất được tính bằng mức lương tối thiểu những người lao động chưa được đào tạo nghề thì sẽ có mức lương cơ bản là nghìn đồng hàng tháng và thuộc vùng II. Với những người lao động đã được đào tạo nghề cách tính lương cơ bản theo hệ số như sau + x 7%.Trên đây là cách tính lương cơ bản theo hệ số lương. Người lao động và doanh nghiệp có thể tham khảo và áp tính lương cơ bản khá đơn giản, bạn nên nắm rõ để tránh mất quyền lợiTính lương cơ bản theo ngày công thực tếTính lương cơ bản theo ngày công thực tế như thế nào? Để hiểu được vấn đề này trước tiên ta phải hiểu ngày công tính lương thực thế được quy định thế nào theo luật lao luật lao động thì ngày công tính lương thực tế được hiểu theo 2 trường hợp sauThứ nhất, trong trường hợp công ty không có ngày công chuẩn thì trong tháng người lao động làm việc đầy đủ theo theo gian quy định nghĩa là 27 ngày của tháng 31 ngày và 24 ngày của tháng 28 ngày thì người lao động sẽ nhận được đủ tiền lương đã thỏa thuận trong hợp đồng lao hai, với những công ty áp dụng ngày công chuẩn là 26 ngày/ tháng thì trường hợp này trong hợp đồng phải nêu rõ ngày công làm việc trong tháng là 26 ngày, thời gian làm việc 8 tiếng một ngày. Những trường hợp này thì tiền lương nhận hàng tháng sẽ khác nhau do tháng có 27, 26, 24 ngày. Như vậy trong những tháng có ngày công 26 ngày người lao động sẽ nhận mức lương thấp hơn lương thỏa thuận trong hợp lương cơ bản theo ngày công thực tế được quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH, tiền lương theo ngày công sẽ được xác định theo công thức sauTiền lương 1 ngày = Tiền lương tháng Số ngày làm việc bình thường trong thángMỗi đối tượng lại có mức tăng lương cơ bản khác nhauLương cơ bản là gì và khác gì với "lương tối thiểu vùng?"Như TopCV đã giải đáp phía trên, lương cơ bản là mức lương thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động. Lương cơ bản sẽ không bao gồm Phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản bổ sung, phúc lợi lương tối thiểu là mức lương thấp nhất để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận và trả lương trong cơ bản không được quy định trong văn bản, chỉ là cách gọi quen thuộc trong thực tế. Còn lương tối thiểu cùng được căn cứ theo Nghị định 157/2018/ cơ bản được áp dụng với tất cả người lao động trong và ngoài khu vực Nhà nước. Còn lương tối thiểu được áp dụng với người lao động trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà đây là toàn bộ giải đáp của TopCV về mức lương cơ bản. Hiểu đúng về mức lương cơ bản sẽ giúp bạn đảm bảo được quyền lợi của chính mình. Bạn có thể truy cập vào để tìm đọc tất cả các thông tin về thu nhập và tuyển dụng mới nhất.>> Một số thông tin có thể bạn sẽ muốn biết Công cụ tính lương Gross sang Net / Net sang Gross chuẩn 2020 Bản quyền nội dung thuộc về được bảo vệ bởi Luật bảo vệ bản quyền tác giả DMCA. Vui lòng không trích dẫn nội dung trang web khi chưa được sự cho phép của TopCV. Ngày đăng 22/09/2022 Không có phản hồi Ngày cập nhật 06/05/2023 Chỉ tính riêng số người bản xứ, tiếng Trung Quốc đã có thể được tính là một trong các ngôn ngữ phổ biến trên thế giới. Và trong các ngành ngôn ngữ học, tiếng Trung cũng có độ cạnh tranh cao bởi số sinh viên theo đuổi ngành này đang ngày càng gia tăng. Và học ngôn ngữ Trung ra làm gì? Cơ hội phát triển có cao hay không? Cùng Glints tìm ra câu trả lời ngay dưới đây. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là gì ?Xu hướng công việc ngành ngôn ngữ TrungHọc tiếng Trung mang đến lợi thế nhất địnhXây dựng mối quan hệ trong công việc, cuộc sốngCơ hội phát triển hứa hẹnHọc Ngôn ngữ Trung Quốc ra làm gì?Vậy ngành ngôn ngữ Trung học những gì?Học ngôn ngữ Trung ở đâu?Lời kếtTác Giả Hang Phan Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là gì ? Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học tập trung vào việc nghiên cứu và sử dụng tiếng Trung trong nhiều lĩnh vực như ngoại giao, kinh tế, du lịch, và thương mại. Đây cũng là lý do ngành ngôn ngữ Trung không chỉ được đào tạo ở các trường chuyên về ngoại ngữ mà còn nhiều trường khác. Trung Quốc hiện là nước có nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng hàng đầu châu Á và thế giới, nên ngôn ngữ Trung Quốc có rất nhiều tiềm năng trong mảng công việc và sự nghiệp. Xu hướng công việc ngành ngôn ngữ Trung Trước khi đến với câu hỏi học tiếng Trung ra làm gì, chúng ta sẽ cùng điểm qua tại sao ngôn ngữ Trung chưa bao giờ hết “hot” và vẫn đang thu hút nhiều sự quan tâm. Học tiếng Trung mang đến lợi thế nhất định Thị trường lao động hiện nay có thể nói là khá bão hoà và trở thành một cá nhân tiêu biểu trong đó là việc không dễ dàng. Tiếng Trung Quốc trong vai trò kiến thức chuyên môn hay kỹ năng mềm cũng sẽ cho bạn thế mạnh so với nhiều người khác. Thành thạo tiếng Trung Quốc sẽ có thể trở thành điểm mạnh của bạn so với các ứng viên khác ngay từ vòng CV/resume cho đến phỏng vấn trực tiếp. Biết tiếng Trung là lợi thế khi xin việc. Xây dựng mối quan hệ trong công việc, cuộc sống Trong công việc, việc giao tiếp với các đối tác đóng vai rất trò quan trọng. Giao tiếp bằng tiếng Anh là tiêu chuẩn thường thấy nhất. Nhưng ví dụ, với đối tác người Trung, giao tiếp được bằng ngôn ngữ của họ sẽ càng dễ xây dựng được mối quan hệ và cảm giác tin tưởng hơn. Vậy nên nếu có khả năng sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc, bạn không chỉ gây dựng được mối quan hệ cho doanh nghiệp mà còn khẳng định được triển vọng của mình trong mắt cấp trên. Kể cả khi đi du lịch ở các châu lục khác nhau, có rất nhiều cộng đồng người Trung Quốc ở mọi nơi. Nên biết ngôn ngữ này sẽ giúp bạn gặp ít khó khăn hơn trong giao tiếp. Cơ hội phát triển hứa hẹn Trung Quốc là một trong những thị trường lớn nhất và là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới. Mở rộng hoạt động kinh doanh của bạn sang thị trường Trung Quốc có thể mang lại rất nhiều lợi nhuận. Nhưng để việc mở rộng này thành công, kiến ​​thức về ngôn ngữ Trung Quốc là hoàn toàn cần thiết. Học Ngôn ngữ Trung Quốc ra làm gì? Vậy các sinh viên học tiếng trung làm nghề gì? Sau khi tốt nghiệp, các sinh viên có khả năng làm việc không chỉ trong nước mà cả ngoài nước. Vị trí công việc cũng rất đa dạng. Phiên dịch tiếng Trung là nghề được nhiều người cân nhắc nhất, nhưng giới hạn các ngành tiếng Trung không chỉ có vậy. Biên phiên dịch tiếng Trung Giảng viên Giáo viên, gia sư Hướng dẫn viên du lịch Nhà ngoại giao Tiếp viên hàng không Kinh doanh Nhân viên logistics Nhân viên giao dịch Nhân viên marketing Quản trị khách sạn, nhà hàng, Các cơ sở làm việc của bạn cũng nhiều không kém và trải dài trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn Lĩnh vực chính trị cơ quan nhà nước từ địa phương đến trung ương, tổ chức chính phủ Lĩnh vực ngoại giao Bộ Ngoại Giao, đại sứ quán, tổng lãnh sự quán, các tổ chức quốc tế, tổng lãnh sự tại Việt Nam, Trung Quốc, Macau, Lĩnh vực kinh doanh, kinh tế các công ty liên doanh, công ty đa quốc gia, công ty xuất nhập khẩu Lĩnh vực giáo dục trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, cao đẳng, các trung tâm ngoại ngữ Lĩnh vực du lịch khách sạn, nhà hàng, trung tâm lữ hành Có thể nói, các ngành nghề cần đến tiếng Trung Quốc càng ngày càng nhiều. Vậy nên bạn không phải quá lo lắng nếu vẫn đang thắc mắc học ngành ngôn ngữ Trung Quốc ra làm gì thì không thất nghiệp hoặc học tiếng Trung thì làm nghề gì mới hợp lý. Học tiếng trung làm nghề gì? Bạn sẽ có rất nhiều cơ hội. Vậy ngành ngôn ngữ Trung học những gì? Để có thể làm tốt vai trò của mình trong mọi công việc liên quan đến tiếng Trung Quốc, bạn sẽ cần có khối kiến thức vững chắc cũng như các kỹ năng nhất định. Về kiến thức Sinh viên theo học ngành ngôn ngữ Trung Quốc sẽ được đào tạo về Kỹ năng nghe, nói, đọc viết tiếng Trung Quốc Khẩu ngữ Hoa văn thương mại Ngữ văn âm tự Ngữ pháp Hán ngữ hiện đại Kiến thức bổ trợ lịch sử, văn học, kinh tế, văn hoá, xã hội, tín ngưỡng, phong tục Ngoài các yếu tố về tiếng, sinh viên cũng cần trang bị các kiến thức về văn hoá cũng như các lĩnh vực khác nhau. Bạn cũng sẽ được học thêm về chính ngôn ngữ tiếng Việt để có thể nhận ra sự kết nối giữa hai thứ tiếng, từ đó có thể thông thạo và biến hoá linh hoạt nhất có thể. Về kỹ năng Trong quá trình học, bạn cũng sẽ được rèn luyện các bộ kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp sau này. Chẳng hạn Kỹ năng biên phiên dịch Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng đàm phán Kỹ năng làm việc nhóm Kỹ năng quản lý Nguyên tắc giao tiếp, ứng xử, Kết hợp nhuần nhuyễn các kỹ năng mềm và kiến thức thì mới có thể hoà nhập và phát triển trong môi trường kinh doanh quốc tế. Học tiếng trung có thể làm nghề gì? Đừng quên phát triển kỹ năng bạn nhé. Học ngôn ngữ Trung ở đâu? Vậy bạn có thể theo học ngành ngôn ngữ Trung Quốc ở đâu? Tại Việt Nam đã có khá nhiều cơ sở đào tạo có tiếng. Bạn có thể tham khảo các trường sau Trường Đại học Hà Nội Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội Viện Đại học Mở Hà Nội Trường Đại học Ngoại thương Trường Đại học Đà Nẵng Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Trường Đại học Sư phạm Trường Đại học Công nghệ HUTECH, Lời kết Để trả lời cho câu hỏi học ngôn ngữ Trung ra làm gì, cơ hội công việc ngành này rất rộng và đa dạng. Các bạn sinh viên có thể khám phá sở thích và công việc thật sự phù hợp với mình trong quá trình học, thực tập, và làm việc. Điều quan trọng là bạn phải luôn trau dồi và mở rộng kiến thức của bản thân để có thể thành công và có vị trí vững chắc trong ngành. Và đừng quên đến với Glints Việt Nam để tìm các cơ hội việc làm cũng như các bài viết hữu ích bạn nhé! Tác Giả

lương cơ bản tiếng trung là gì