cách xác định vị trí đất ở bình dương
Bảng khung tính giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương mới nhất áp dụng năm 2022. Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Tỉnh lỵ của Bình Dương hiện nay là thành phố Thủ Dầu
Ist Flirten In Einer Beziehung Ok. Đối với Bất động sản, thì Quy hoạch là rất quan trọng nhưng cái quan trọng nhất chính là vị trí. Cách sử dụng App để tìm vị trí lô đất theo sổ thửa như thế nào ?.Bạn đang xem Cách xác định vị trí đất Bạn phải biết vị trí của một thửa đấtở đâu, thì từ đó mới có nhu cầu xem quy hoạch hay không. Vì giả sử lô đất đónằm ở 1 vị trí mà bạn không thích, thì xem quy hoạch liệu có ích gì. Đúng không?.Nhưng làm cách nào để tìm vị trí của một thửa đất khi bạn chỉ có mỗi cái sổ đỏ, và đọc được số tờ, sốthửa?. May cho bạn hiện tại một số tỉnh Đồng Nai đã sửu dụng App để tra vị trí thửa đất theo số làm là vào app Dnailis, chọn huyện, chọn xã, và nhập tờ thửa theo quy tắc soto/ chứ các tỉnh khác thì tìm kiểu gì?Nếu sổ đó ở Sài Gòn, thì cũng may vì SG có app sổ đó ở Bình Dương thì cũng có app của stnmt Bình sổ đó ở Thừa Thiên Huế, Bình Định, Tiền Giang, Đà Nẵng, Thái Bình, Bình Phước thì cũng có chỗ để ở các tỉnh khác thì sao?Liệu rằng có ai thắc mắc là tại sao Đồng Nai thì có, một số tỉnh mình liệt kê bên trên thì có, còn các tỉnh còn lại tại sao lại không có hay không?Cứ tưởng tượng nhờ Google Maps, chúng ta có thể tìm được địa chỉ ở hầu hết mọi nơi trên toàn thế giới. Để làm được điều đó, thì Google gần như phải đến mọi nơi trên thế giới để thu thập dữ liệu về địa chỉ, xong đưa lên mạng cho người dùng có thể tìm số tờ số thửa này cũng y vậy. Muốn tìm được thì phải đến từng thửa đất để đo vẽ và lấy dữ liệu về. Đương nhiên việc đo vẽ này đã tiến hành từ cả 20 năm trước, và bây giờ vẫn còn làm. Nhưng từ mấy dữ liệu đo vẽ đó mà biến thành thứ có thể tìm kiếm một cách đơn giản thì lại thêm 1 quá trinh nữa. Và quá trình này không biết có ai làm trên bình diện cả nước chưa, chứ public thì hiện nay đang theo tỉnh, và Đồng Nai là tỉnh làm tốt nhất, các tỉnh khác có Public thì như mình liệt kê ở thêm Phim Sống Chung Với Mẹ Chồng Tập 31 Sau Ly Hôn, Chim Sợ Cành CongThật ra thì cách tìm số tờ, số thửa bản chất nó cũng giống như tìm địa chỉ trong Google Maps thôi, phải có tối thiểu 5 thông tin cần có bao gồm Số thửa, số tờ, xã, huyện, tỉnh, nó giống như địa chỉ phải có số nhà, tên đường, xã, huyện, số bạn quen xài Dnailis, thì nghĩ chỉ cần số tờ, số thửa để nhập theo công thức soto/sothua là được. Tuy nhiên không phải nhứ thế, vì nếu đi đúng từng bước thì bạn buộc phải có 05 thông tin, thử hình dung lại nhé!Chọn App dnailis Bạn cho biết tỉnh bạn cần tìmChọn huyện Cho biết thông tin huyện cần tìmChọn xã Cho biết thông xã cần tìmĐánh công thư soto/sothua Cung cấp thông tin số tờ, số vậy là đầy đủ 05 thông lại, để tìm vị trí số tờ, số thửa thì bạn phải cung cấp đủ 05 thông tin thì mới là điều kiện cần để tìm được vị trí thửa đất, còn điều kiện đủ là phải có cái app chứa thông tin thửa đất đó. Ví dụ như khi bạn có địa chỉ của ai đó, muốn tìm nó ở đâu thì phải có Google Maps có cái app nào có ý định tìm số tờ số thửa như Google Maps tìm địa chỉ không?Câu trả lời là tại có thể tìm được ở 5 tỉnh, trong tương lai gần sẽ là 20 tỉnh, và mục tiêu là 63 muốn tìm, thì người dùng phải cung cấp đủ 5 thông tin như đã nói ở trên, tuy nhiên cách thức thì không giống Dnailis mà giống như Google Maps, nghĩa là đánh luôn 1 dòng các thông tin đó trên ô search như seach địa chỉ. Chứ nếu bắt chọn tỉnh 63 tỉnh, chọn huyện có tỉnh những 30 huyện, chọn xã có huyện 40 xã rồi nhập số tờ số thửa mà kết quả báo về "không tìm thấy" thì cũng bực phết. Nên cứ đánh "to x thua y là có hay không máy nó tự đề xuất cho luôn. Tìm từ tỉnh này qua tỉnh khác cho nó nhanh.
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất thế nào? Ảnh minh họa Việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được quy định tại Điều 15 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau 1 Đối với đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và thực hiện theo quy định sau - Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất; - Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó. 2 Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau - Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất; - Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó. 3 Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau a Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất; b Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định trên, giá đất thị trường và tình hình thực tế tại địa phương quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất và mức giá của từng vị trí đất phù hợp với khung giá đất. Ví dụ Các vị trí trong Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024 * Đối với đất nông nghiệp - Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản Chia làm ba 03 vị trí + Vị trí 1 tiếp giáp với lề đường đường có tên trong bảng giá đất ở trong phạm vi 200m; + Vị trí 2 không tiếp giáp với lề đường đường có tên trong bảng giá đất ở trong phạm vi 400m; + Vị trí 3 các vị trí còn lại - Đối với đất làm muối chia làm ba 03 vị trí + Vị trí 1 thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản; + Vị trí 2 có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m; + Vị trí 3 các vị trí còn lại. - Đối với đất phi nông nghiệp + Vị trí 1 đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm + Vị trí 2 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng của vị trí 1 + Vị trí 3 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng của vị trí 2 + Vị trí 4 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng của vị trí 3. Căn cứ Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Xem thêm Bảng giá đất 2020-2024 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Diễm My Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
tra cứu giá đất bình dương gia dat binh duong Cách tính giá đất tại Bình DươngMột số quy định về xác định giá đấtPhân loại giá đất theo khu vực, loại đường phố và vị tríĐối với nhóm đất nông nghiệp Phân loại khu vựcPhân loại vị tríĐối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thônPhân loại khu vựcĐối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thịĐối với nhóm đất chưa sử dụngCác loại đất được áp dụng để tính giá đấtCách thức xác định đơn giá đấtĐối với nhóm đất nông nghiệpĐối với nhóm đất phi nông nghiệp Đối với nhóm đất chưa sử đụngCách tính giá đất đối với khu vực đất giáp ranhKhu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnhKhu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnhTra cứu giá đất Bình Dương tính theo vị trí, khu vực, đường phốBảng tra cứu giá đất Bình Dương đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thịBảng tra cứu giá đất Thành phố Thủ Dầu MộtBảng tra cứu giá đất Thành phố Thuận AnBảng tra cứu giá đất Thành phố Dĩ AnTra cứu giá đất theo vị trí, khu vực, loại đường phố các huyện thị khác của Bình DươngBảng tra cứu giá đất Bình Dương các năm 2020-2021-2022-2023-2024Bảng tra cứu giá đất Bình Dương ở nông thônhệ số ĐBảng tra cứu giá đất Bình Dương ở đô thịhệ số Đ Trước khi tra cứu giá đất Bình Dương, để có cái nhìn tổng quan nhất bạn hãy xem trước phần cách tính giá đất, xác định khu vực, vị trí, phân loại đất… Cách tính giá đất được thực hiện theo một số nguyên tắc chung để xác định như sau a Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục. b Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất. c Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất. d Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá. 3. Một số quy định về xác định giá đất Bấm để xem và tải bảng giá đất Bình Dương năm 2022 Một số quy định về xác định giá đất a Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng kể cả lối đi tự mở do nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong quy định này được gọi chung là đường. b Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ viết tắt là HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường. Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường. c Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa đất. d Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 nếu thửa đất tiếp giáp hoặc giá đất vị trí 2 nếu thửa đất không tiếp giáp. đ Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất – Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề. – Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất. e Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2. g Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét chưa có tên trong các phụ lục thì nhân với hệ số 0,8. h Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thứcGiá đất theo thời hạn sử dụng = giá đất trong bảng giá đất ÷ 70 × số năm sử dụng đất i Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Phân loại giá đất theo khu vực, loại đường phố và vị trí Đối với nhóm đất nông nghiệp Phân loại khu vực + Khu vực 1 KV1 bao gồm đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương QL và tỉnh ĐT quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới. + Khu vực 2 KV2 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại. Phân loại vị trí + Vị trí 1 Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét. + Vị trí 2 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét. + Vị trí 3 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét. + Vị trí 4 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3. Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn Phân loại khu vực + Khu vực 1 KV1 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương QL và tỉnh ĐT quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới. + Khu vực 2 KV2 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại. Phân loại vị trí áp dụng giống như đối với nhóm đất nông nghiệp. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị – Phân loại đường phố các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm theo7 phụ lục ở cuối bài – Phân loại vị trí áp dụng theo quy định về phân loại vị trí áp dụng giống như đối với nhóm đất nông nghiệp Đối với nhóm đất chưa sử dụng Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại quy định tại các điểmgiá đất theo vị trí, khu vực ở trên. Các loại đất được áp dụng để tính giá đất Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng Đây là nhóm đất chính được nhà nước quy định để tính giá đất, bạn có thể bấm vào bài Tên các loại đất trên sổ đỏ để xem chi tiết từng loại đất. Cách thức xác định đơn giá đất Đối với nhóm đất nông nghiệp Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại bảng giá đất Bình Dương theo khu vực và vị tríđiều 3 của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét chưa có tên trong các phụ lục thì tính theo công thức Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí × 0,8 – Khu vực và vị trí được xác định giống ở trên Đối với nhóm đất phi nông nghiệp – Công thức tính + Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh Đơn giá đất = Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí × Hệ sốĐ × 70% Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp Đơn giá đất = đơn giá đất chuẩn theo khu vực × Hê sốĐ × 65% Đối với các loại đất còn lại trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định giống đơn giá đất với nhóm đất nông nghiệp. Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí × Hệ sốĐ – Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo các mục ở trên Hệ số Đ tại Bình Dương tính đến năm 2024 được xác định theo từng tuyến đường và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau Đối với nhóm đất chưa sử đụng Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định giống với cách tính giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp để xác định đơn giá đất. Cách tính giá đất đối với khu vực đất giáp ranh Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh – Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. – Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông,suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. – Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn. + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh – Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất. – Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất. – Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn. + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn. Trên đây là tổng hợp cách tính giá đất tại Bình Dươngáp dụng cho các năm 2020-2021-2022-2023-2024 với nội dung trong quyết định về Bảng giá đất tại Binh Dương số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 được căn cứ trên các Nghị định của chính phủ, thông tư của Bộ TNVMT, các quyết định khác của Bình Dương… bạn có thể tham khảo để tra cứu giá đất Bình Dương cũng như tham khảo thêm nếu tìm hiểu về cách tính giá đất ở các địa phương khác. Tra cứu giá đất Bình Dương tính theo vị trí, khu vực, đường phố Bảng tra cứu giá đất Bình Dương 2020-2024 theo vị trí, khu vực, đường phố bao gồm các nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, loại đường phố và bảng giá một số loại đất khác được xác định cho toàn bộ các thành phố, thị xã, huyện, thị trấn trong địa bàn tỉnh, bao gồm Thành Phố Thủ Dầu Một, Thành Phố Dĩ An, Thành phố Thuận An, Thị Xã Bến Cát, Thị Xã Tân Uyên, Huyện Bắc Tân Uyên, Huyện Dầu Tiếng, Huyện Bàu Bàng và Huyện Phú Giáo. Bảng tra cứu giá đất Bình Dương đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thị Bảng tra cứu giá đất Thành phố Thủ Dầu Một Các phường Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp. Thành pố Thủ Dầu Một Loại đô thị Loại đường phố Mức giá chuẩn theo vị trí Đơn vị tính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Bảng tra cứu giá đất Thành phố Thuận An Các phường An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú Thành phố Thuận An Loại đô thị Loại đường phố Mức giá chuẩn theo vị trí Đơn vị tính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Bảng tra cứu giá đất Thành phố Dĩ An các phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp Loại đô thị Loại đường phố Mức giá chuẩn theo vị trí Đơn vị tính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Tra cứu giá đất theo vị trí, khu vực, loại đường phố các huyện thị khác của Bình Dương Bấm vào đây để xem tiếp và tải đầy đủ bảng tra cứu giá đất Bình Dương theo vị trí và khu vực, loại đường phố Bảng tra cứu giá đất Bình Dương các năm 2020-2021-2022-2023-2024 Bảng tra cứu giá đất Bình Dương ở nông thônhệ số Đ Bấm để tải và tra cứu Bảng quy định hệ số điều chỉnhĐ và đơn giá đất ở nông thôn các trục đường giao thông chính khu vực 1Phụ lục I Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnhĐ và đơn giá đất ở nông thôn các trục đường giao thông nông thôn khu vực 2Phụ lục II Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn các trục đường giao thông chính khu vực 1Phụ lục III Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số đièu chỉnh Đ và đơn giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn các trục đường giao thông nông thôn khu vực 2Phụ lục IV Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ các trục đường giao thông chính tại nông thôn khu vực 1 Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ các trục đường giao thông nông thôn khu vực 2Phụ lục VI Bảng tra cứu giá đất Bình Dương ở đô thịhệ số Đ Bấm để tải và tra cứu giá đất Bình Dương với Bảng phân loại đường phố – hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất ở tại đô thịPhụ lục VII Bấm để tải và tra cứu giá đất Bình Dương với Bảng phân loại đường phố – hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất , thương mại, dịch vụ tại đô thịPhụ lục VIII Bấm để tải và tra cứu giá đất Bình Dương với Bảng phân loại đường phố – hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thịPhụ lục IX Trên đây là bảng tra cứu giá đất Bình Dương áp dụng cho các năm 2020-2021-2022-2023-2024 có áp hệ số Đ, quy định bảng giá đất chi tiết cho các thành phố, thị xã, thị trấn, huyện như Thành phố Thuận An, Thành Phố Dĩ An, Thành Phố Thủ Dầu Một, Thị Xã Tân Uyên, Thị Xã Bến Cát, Huyện Bắc Tân Uyên, Huyện Phú Giáo, Huyện Bàu Bàng và Huyện Dầu Tiếng. Các nhóm đất được tính gồm nhóm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Bạn xem để tham khảo và có cái nhìn tổng quát về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Đây cũng là bảng tra cứu giá đất Binh Dương mới nhất đang áp dụng hiện nay. Xem thêm các bài viết Bảng giá đất Bình Dương – Chính Phủ quy định Cách tính giá đất theo hệ số K tại Bình Dương alobendo CÓ THỂ BẠN QUANTÂM
cách xác định vị trí đất ở bình dương